Home Các thì trong tiếng Anh [Tổng hợp] Cách dùng Thì Quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn – Quá khứ tiếp diễn

[Tổng hợp] Cách dùng Thì Quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn – Quá khứ tiếp diễn

1
[Tổng hợp] Cách dùng Thì Quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn – Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn hoàn thành và quá khứ đơn khác nhau như thế nào? Quá khứ hoàn thành dùng trong hoàn cảnh nào? Hôm nay OLP Tiếng Anh sẽ giải đáp giúp bạn tất tần tật những thắc mắc trên nha!

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành ( Past Perfect )

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành như sau:

Thì Qkht ở Thể khẳng định :

S + had + V3/-ed

Thì Qkht ở Thể phủ định :

S + had not (hadn’t) + V3/-ed

Thì Qkht ở thể nghi vấn :

Had / Hadn’t + S + V3/-ed

V3/-ed : quá khứ phân từ (Past Participle)

 Dấu hiệu của thì quá khứ phân từ

+ before, after, by the time.
+ when, as soon as.

Cấu trúc cụ thể như sau:

S + had + V3/-ed before (by the time) S + V2/-ed
S + V2/-ed after (as soon as) S + had + V3/-ed
When S + V2/-ed, S + had + V3/-ed.
Thì quá khứ hoàn thành

Đừng bỏ lỡ

Ví dụ về quá khứ phân từ

Geogre had waited for an hour before the bus came
=> Geogre đã chờ gần một giờ đồng hồ trước khi xe buýt đến.
When I arrived at the party, Anna had already gone home.
=> Khi tôi đến buổi tiệc, Anna đã về nhà rồi.
It was my first time in an aero plane. I was very nervous because I hadn’t flown before.
=> Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi rất hoảng sợ vì tôi chưa từng bay bao giờ
George didn’t want to come to the cinema with us because he had already seen the film twice.
=> George không muốn đi xem phim với chúng tôi vì anh ta đã xem bộ phim hai lần rồi.
John had gone to the store before he went home
=> John đã đến cửa hàng trước khi anh ấy trở về nhà.
Jack told us yesterday that he had visited England in 1970.
=> Hôm qua, Jack kể với chúng tôi rằng anh ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 1970.

Quá khứ đơn – Cấu trúc, cách dùng

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Động từ TOBE : S + was/ were +
Động từ thường : S + V-ed/ V-2 (bất quy tắc) +
Câu khẳng định thì quá khứ đơn
Ví dụ câu khẳng định thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn
2.2. Câu phủ định
Động từ TOBE : S + was/were not + …
Động từ thường : S + did not + V (nguyên mẫu )
Câu phủ định thì quá khứ đơn
Chú ý : was not = wasn’t, were not = weren’t, did not = didn’t

2.3. Câu nghi vấn
Động từ TO BE: Was/Were+ S + …. ? Yes , S + was/were – No, S + was/ were + not
Động từ thường : Did + S + V ( nguyên mẫu )? Yes, S + did – No, S + did not

Xem ngay>>

Quá khứ khứ hoàn thành tiếp diễn

Về khái niệm, thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra xung quanh một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động này đã kết thúc và không còn ở hiện tại.

Loại câu

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + was/were + V-ing

At 8 o’clock, I was watching TV.

(Lúc 8h, tôi đang xem ti vi).

Phủ định

S + not + was/were + V-ing

We were not joking.

(Chúng tôi đã không nói đùa).

Nghi vấn

Was/ Were + S + V-ing ?

Yes, S + was/ were.

No, S + wasn’t/ weren’t.

Was he playing football while we were doing homework?

(Anh ấy đã chơi đá bóng trong khi chúng tôi làm bài tập phải không?)

Câu hỏi WH

WH-word + was/ were + S + V-ing?

S + was/ were + V-ing +…

What were they talking about?

( Họ đã nói về điều gì?)

Sự khác biệt giữa thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành (QKHT) mô tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Trong khi quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) đề cập đến một hành động xảy ra trước một hành động khác, tuy nhiên nó tiếp tục tiếp diễn, kể cả khi hành động xảy ra sau đã kết thúc hay chưa.
I met them after they had divorced. (Tôi đã gặp họ sau khi họ li dị) (QKHT)

I had been working here for two weeks when he got promoted. (Tôi đã làm việc ở đây được 2 tuần khi anh ấy được thăng chức) (QKHTTD)

QKHT nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Trong khi QKHTTD nhấn mạnh tính tiếp diễn, quá trình của hành động.
Xem thêm: Cấu trúc But For trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết
I had been to Danang twice by the time I reached 25. (Tôi đã đến Đà Nẵng 2 lần trước khi tôi chạm mốc tuổi 25) (QKHT)

May really needed a holiday since she had been working hard for 6 months. (Mây thật sự cần 1 kỳ nghỉ vì cô ấy đã chăm chỉ làm việc suốt 6 tháng) (QKHTTD)

QKHT cho thấy mối liên kết giữa 2 hành động/sự kiện trong quá khứ. Trong khi QKHTTD cho thấy nguyên nhân của hành động trong quá khứ.
I couldn’t take the train because I had forgotten my boarding pass. (Tôi không thể lên tàu vì tôi đã quên mất vé) (QKHT)

Đừng bỏ lỡ>>

I had been travelling all night, so I was tired. (Tôi đã đi suốt cả đêm thế nên tôi đã rất mệt) (QKHTTD)

Trên đây là tất tần tật về quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn. Mong rằng bạn đã có thêm cho mình những kiến thực thật hữu ích.

Chúc các bạn vui khỏe và luôn đồng hành cùng chúng mình.

5/5 - (4 bình chọn)

1 COMMENT

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here