Home Blog Tổng hợp 170 từ kanji N4 cực dễ nhớ

Tổng hợp 170 từ kanji N4 cực dễ nhớ

0
Tổng hợp 170 từ kanji N4 cực dễ nhớ
楽 LẠC An lạc, lạc thú, âm nhạc たのしい/ たのしむ/ このむ ガク/ ラク/ ゴウ 自 TỰ Bởi, từ. みずから/ おのずから/ おのずと/ ジ/ シ 別 BIỆT Chia, phân biệt ra. わかれる/ わける ベツ 目 MỤC Con mắt. め /ま モク/ ボク 習 TẬP Học đi học lại. ならう/ ならい シュウ/ ジュ 春 XUÂN Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân. はる シュン 少 THIỂU Ít すくない/ すこし ショウ 田 ĐIỀN Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền [田]. た デン 品 PHẨM Nhiều thứ. しな ヒン ホン 業 NGHIỆP Nghiệp わざ ギョウ/ ゴウ 作 TÁC Nhấc lên. つくる/ つくり/ づくり サク/ サ 社 XÃ Xã trong xã hội. やしろ シャ 昼 TRÚ Giản thể của chữ 晝 ひる チュウ 医 Y Giản thể của chữ [醫]. いやす/ いする/ くすし イ 意 Ý Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý. イ イ 運 VẬN Xoay vần, vật gì cứ noi một lối quay đi, hết vòng lại tới, không ra không vào, không lúc nào dừng gọi là vận. はこぶ ウン 試 THÍ Thử. こころ/ みる/ ためす シ 道 ĐẠO Đường cái thẳng. みち ドウ/ トウ 帰 QUY Hồi quy ( trở về ). かえ.る かえ.す おく.る とつ.ぐ キ 急 CẤP Kíp. Như khẩn cấp [緊急], nguy cấp [危急]. いそぐ/ いそぎ キュウ 計 KẾ Tính. khoa cử gọi thi hội là kế giai [計偕] là bởi đó. はかる/ はからう ケイ 言 NGÔN Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn [言]. いう/ こと ゲン ゴン 究 CỨU Cùng cực, kết cục, nghiên cứu… きわめる キュウ/ ク 事 SỰ Việc. こと/ つかう/ つかえる ジ/ ズ 写 TẢ Giản thể của chữ [寫].Ảnh うつす/ うつる/ うつ/ うつし シャ/ ジャ 買 MÃI Mua, lấy tiền đổi lấy đồ là mãi. かう バイ 青 THANH Màu xanh. あお/ あお.い セイ/ショウ 飯 PHẠN Cơm. めし ハン 方 PHƯƠNG Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương. かた -かた -がた ホウ 心 TÂM Tim, đời xưa cho tim là vật để nghĩ ngợi, cho nên cái gì thuộc về tư tưởng đều gọi là tâm. こころ -ごころ シン 歌 CA Ca hát. うた/ うたう カ 質 CHẤT Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất. たち/ ただす/ もと/ わりふ シツ/ シチ/ チ 主 CHỦ Vua, vua coi sóc tất cả việc nước nên gọi là chủ [主]. ぬし/ おも/ あるじ シュ ス/ シュウ 週 CHU Vòng khắp, tuần. シュウ シュウ 特 ĐẶC Con trâu đực. シュウ トク 以 DĨ Lấy, làm. もって イ 員 VIÊN Viên trong nhân viên イン イン 図 ĐỒ Bản đồ, đồ án, địa đồ え/ はかる ズ/ ト 多 ĐA Nhiều. おおい/ まさに/ まさる タ 英 ANH Anh trong Tiếng Anh, Nước Anh. はなぶさ エイ 強 CƯỜNG Mạnh. Như cường quốc [強國] nước mạnh. つよい/ つよまる/ つよめる キョウ/ ゴウ 兄 HUYNH Huynh trong huynh đệ, anh em. あに ケイ/ キョウ 黒 HẮC Đen, hắc ám. くろ/ くろずむ/ くろい コク 使 SỬ Khiến, sai khiến người ta gọi là sử. つかう/ つかい/ づかい シ 京 KINH To. Kinh trong kinh đô. みやこ キョウ/ ケイ/ キン 近 CẬN Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận.##Thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại [近代] đời gần đây.##Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử [孟子] nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã [言近而旨遠者善言也] nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.##Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ [筆意進古] ý văn viết gần giống như lối cổ.##Thiết dụng, cần dùng.##Một âm là cấn. Thân gần.##Lại một âm là kí. Đã, rồi. ちか.い キン コン 分 PHÂN Chia. わける/ わかれる/ わかる/ わかつ ブン/ フン/ ブ 料 LIÊU Đo đắn, lường tính, liệu. リョウ リョウ 駅 DỊCH Ga, ga tàu. エキ エキ 有 HỮU Có, sở hữu. ある ユウ/ ウ 風 PHONG Gió. かぜ/ かざ/かぜ フウ/ フ 正 CHÁNH Phải, là chánh đáng, chính xác. ただしい/ ただす/ まさ まさに/ セイ/ ショウ 知 TRI Biết, tri thức. Phàm cái gì thuộc về tâm mình nhận biết, biện biệt, phán đoán, toan tính, ghi nhớ được đều gọi là tri. しる/ しらせる チ 開 KHAI Mở. Trái lại với chữ bế [閉]. ひらく/ ひらき/ びらき/ ひらける/ あく/ あける カイ 魚 NGƯ Con cá. うお/ さかな/ざかな ギョ 犬 KHUYỂN Con chó. いぬ ケン 屋 ỐC Nhà ở. や オク 病 BỆNH Ốm, bệnh. やむ/ やみ/ やまい ビョウ/ ヘイ 送 TỐNG Đưa đi. おくる ソウ 妹 MUỘI Em gái. いもうと マイ 野 DÃ Đồng, hoang dã… の ヤ/ ショ 曜 DIỆU Bóng sáng mặt trời ヨウ ヨウ 界 GIỚI Cõi, mốc. カイ カイ 始 THỦY Mới, trước. はじめる/ はじまる シ 終 CHUNG Hết, kết thúc.. おわる/ おわる/ おえる/ つい/ ついに シュウ 重 TRỌNG Nặng. え/ おもい/ おもり/ おもなう/ かさねる/ かさなる/ ジュウ/ チョウ 茶 TRÀ Cây chè (trà); lá dùng chế ra các thứ chè uống. チャ/ サ チャ/ サ 字 TỰ Văn tự. あざ あざな -な ジ 新 TÂN Mới. あたらしい/ あらた / あら にい シン 地 ĐỊA Đất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa. チ/ ジ チ/ ジ 同 ĐỒNG Cùng như một, giống nhau, y hệt. おなじ ドウ 用 DỤNG Công dụng, dụng cụ, đối lại với chữ thể [體]. もちいる ヨウ 立 LẬP Đứng thẳng, gây dựng, xây dựng. たつ/ たち/たてる/だて/だてる リツ/ リュウ/ リットル 悪 ÁC Một dạng của chữ ác [惡], cái xấu, tồi… わるい/ あし にくい/ ああ いずくに アク オ 音 ÂM Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọi là âm. おと/ ね オン/ イン /ノン 族 TỘC Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau gọi là tộc. ゾク ゾク 堂 ĐƯỜNG Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ. ドウ ドウ 思 TƯ Nghĩ ngợi, suy nghĩ. おも.う おもえら.く おぼ.す シ 秋 THU Mùa thu. あき とき シュウ 真 CHÂN Dùng như chữ chân [眞]. ま ま- まこと シン 広 QUẢNG Quảng trường. ひろい/ ひろ/まる/ ひろ/める コウ 待 ĐÃI Đợi. まつ/ ま.ち タイ 考 KHẢO Thọ khảo, già nua. かんがえる/ かんがえ コウ 度 ĐỘ Đồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là độ. たびた.い ド/ ト/ タク 住 TRỤ Trụ hay còn gọi là trú, trú tạm. すむ/ すまう/ ず.まい ジュウ ヂュウ チュウ 転 CHUYỂN Chuyển động ころがる/ ころげる/ ころがす/ ころぶ/ まろぶ/ うたた /うつる テン 花 HOA Hoa, hoa của cây cỏ. はな カ ケ 理 LÍ Luật lệ, quy tắc. ことわり リ 文 VĂN Văn vẻ, ngữ văn. ふみ/ あや ブン/ モン 飲 ẨM Đồ uống. のむ /のみ イン/ オン 研 NGHIÊN Như chữ nghiên [揅]. とぐ ケン 験 NGHIỆM Thí nghiệm,kinh nghiệm. あかし/ しるし/ ためす/ ためし ケン ゲン 止 CHỈ Dừng lại. とまる /どまり/ とめる/ やめる/ やむ/ さす/さ. シ 物 VẬT Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật. もの/ もの- ブツ/ モツ 冬 ĐÔNG Mùa đông. ふゆ トウ 去 KHỨ Đi, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ. さる/さる キョ コ 空 KHÔNG Rỗng không, hư không, bầu trời. そら/ あく/ あき/ あける/ から/ すく クウ 持 TRÌ Cầm, giữ. もつ/ もち/ もてる ジ 場 TRÀNG Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng. ば ジョウ/ チョウ 夕 TỊCH Buổi chiều tối. ゆう セキ 紙 CHỈ Giấy. かみ シ 者 GIẢ Lời phân biệt, trong câu văn có chữ giả là để phân biệt chỗ cách nhau. もの シャ 世 THẾ Đời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời. よ さんじゅう セイ セ ソウ 朝 TRIÊU Sớm, sáng mai. あさ チョウ 売 MẠI Thương mại, bán. うる/ うれる バイ 勉 MIỄN Cố sức,gắng gỏi. つとめる ベン 明 MINH Sáng. あかり/ あかるい/ あかる/ あける/あけ/ メイ/ ミョウ/ ミン 夜 DẠ Ban đêm. よ/ よる ヤ 仕 SĨ Quan. つかえる シ ジ 代 ĐẠI Chi phí, giá tiền, nợ phí, thu phí. かわる/ かわる/ かわり/ がわり/ か.える/ よ しろ ダイ/ タイ 題 ĐỀ Đề trong tiêu đề, đề bài. ダイ ダイ 答 ĐÁP Báo đáp, đáp lại,trả lời lại. こたえる/ こたえ トウ 肉 NHỤC Thịt. しし ニク 建 KIẾN Dựng lên, đặt, xây dựng. たてる/ たて/だて/ たつ ケン/ コン 赤 XÍCH Sắc đỏ. Sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất. あか/ あかい/ あからむ/ あからめる セキ/ シャク 安 AN Yên. Như bình an [平安], trị an [治安]. やすい/ やすまる/ やす/ やすらか アン 集 TẬP Tập trong tập hợp, tụ tập, tuyển tập あつまる/ あつめる/ つどう シュウ 早 TẢO Sớm ngày. はやい/ はや/はやまる/ はやめる/ さ- ソウ/ サッ 発 PHÁT Xuất phát, phát kiến,phát hiện,phát ngôn. たつ/ あばく/ おこる/ つかわす/ はなつ ハツ/ ホツ 去 KHỨ Đi, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ. さ/る キョ コ 海 HẢI Bể, cái chỗ trăm sông đều đổ nước vào [海]. Hay còn gọi là biển. うみ カイ 牛 NGƯU Con bò. Thủy ngưu [水牛] con trâu. うし ギュウ 借 TÁ Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá [借]. かりる シャク 服 PHỤC Áo mặc, phục trong trang phục, y phục. フク フク 貸 THẢI Vay, cho vay. かす/ かし タイ 院 VIỆN Viện trong bệnh viện. イン イン 元 NGUYÊN Mới. もと ゲン/ ガン 通 THÔNG Thông suốt, giao thông. とお.る とお.り -とお.り -どお.り とお.す とお.し -どお.し かよ.う ツウ ツ 店 ĐIẾM Tiệm, chỗ để chứa đồ cầm đồ. みせ たな テン 教 GIÁO Cũng như chữ giáo [敎]. おしえる/ おそわる キョウ 姉 TỈ Chị gái あね/ はは シ 味 VỊ Mùi. Chua, đắng, ngọt, cay, mặn là năm mùi (ngũ vị [五味]) あじ/ あじわう ミ 力 LỰC Sức, khoa học nghiên cứu về sức tự động của các vật và sức bị động của các vật khác là lực học [力學].##Phàm nơi nào tinh thần tới được đều gọi là lực. Như mục lực [目力] sức mắt.##Cái tài sức làm việc của người. Như thế lực [勢力], quyền lực [權力], v.v.##Cái của vật làm nên được cũng gọi là lực. ちから リョク/ リキ/ リイ 画 HỌA Hoạ trong hội hoạ, vẽ. えがく/ かく/する/ かぎる/ はかり/ごと はかる ガ/ カク エ/ カイ 工 CÔNG Khéo, làm việc khéo gọi là công. コウ/ ク /グ コウ/ ク /グ 死 TỬ Chết. しぬ/ しに- シ 室 THẤT Cái nhà. むろ シツ 切 THIẾT Cắt. Như thiết đoạn [切斷] cắt đứt. きる/ きり/ ぎり/ きれる/ きれ / ぎれ セツ/ サイ 弟 ĐỆ Em trai. おとうと テイ/ ダイ/ デ 歩 BỘ Bộ hành,##Tiến bộ ある.く あゆ.む ホ ブ フ 色 SẮC Sắc, màu. いろ ショク シキ 不 BẤT Chẳng. Như bất khả [不可] không thể, bất nhiên [不然] chẳng thế, v.v. フ/ ブ フ/ ブ 口 KHẨU Cái miệng. くち コウ/ ク 私 TƯ Riêng, cái gì không phải là của công đều gọi là tư. わたくし/ わたし シ 走 TẨU Chạy, cất chân đi lại đều gọi là tẩu. はしる ソウ 手 THỦ Tay, thủ trong thủ công. て/て た- シュ ズ 洋 DƯƠNG Bể lớn. ヨウ ヨウ 体 THỂ Thể trong thể chất, cơ thể. からだ/ かたち タイ/ テイ 注 CHÚ Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú. Chuyên chú, chú ý [注意] để hết ý vào, chú mục [注目] để mắt nhìn kỹ, v.v そそぐ/ さす/ つぐ チュウ 町 ĐINH Mốc ruộng, bờ cõi ruộng, làng, xã… まち チョウ 鳥 ĐIỂU Loài chim, con chim. とり チョウ 映 ÁNH Ánh sáng giọi lại. うつる/ うつす/ はえる/ば.え エイ 漢 HÁN Hán trong Hán tự, chữ Hán, nhà Hán… カン カン 家 GIA Ở. カ ケ いえ/ や/ うち 館 QUÁN Quán trọ. かん/やかた カン 公 CÔNG Công, không tư túi gì, gọi là công, con đực gọi là công [公], con cái gọi là mẫu [母]. おおやけ コウ/ ク 台 THAI Giá, khung, bệ, nền cao. うてな/ われ /つかさ ダイ/ タイ 夏 HẠ Mùa hè, mùa hạ. なつ カ/ ガ ゲ 古 CỔ Ngày xưa, cổ xưa. ふるい/ ふる/ ふる.す コ 親 THÂN Tới luôn, thân trong thân quen. おや/したしい/ したしむ シン 動 ĐỘNG Động, bất cứ vật gì, không bàn là tự sức mình, hay do sức khác mà chuyển sang chỗ khác đều gọi là động うごく/ うごかす ドウ 問 VẤN Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác gọi là vấn. Vấn đáp. とう/ とい/ とん モン 旅 LỮ Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ, khách trọ. たび リョ
Rate this post