Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân.
はる
シュン
少
THIỂU
Ít
すくない/ すこし
ショウ
田
ĐIỀN
Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền [田].
た
デン
品
PHẨM
Nhiều thứ.
しな
ヒン ホン
業
NGHIỆP
Nghiệp
わざ
ギョウ/ ゴウ
作
TÁC
Nhấc lên.
つくる/ つくり/ づくり
サク/ サ
社
XÃ
Xã trong xã hội.
やしろ
シャ
昼
TRÚ
Giản thể của chữ 晝
ひる
チュウ
医
Y
Giản thể của chữ [醫].
いやす/ いする/ くすし
イ
意
Ý
Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý.
イ
イ
運
VẬN
Xoay vần, vật gì cứ noi một lối quay đi, hết vòng lại tới, không ra không vào, không lúc nào dừng gọi là vận.
はこぶ
ウン
試
THÍ
Thử.
こころ/ みる/ ためす
シ
道
ĐẠO
Đường cái thẳng.
みち
ドウ/ トウ
帰
QUY
Hồi quy ( trở về ).
かえ.る かえ.す おく.る とつ.ぐ
キ
急
CẤP
Kíp. Như khẩn cấp [緊急], nguy cấp [危急].
いそぐ/ いそぎ
キュウ
計
KẾ
Tính. khoa cử gọi thi hội là kế giai [計偕] là bởi đó.
はかる/ はからう
ケイ
言
NGÔN
Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn [言].
いう/ こと
ゲン ゴン
究
CỨU
Cùng cực, kết cục, nghiên cứu…
きわめる
キュウ/ ク
事
SỰ
Việc.
こと/ つかう/ つかえる
ジ/ ズ
写
TẢ
Giản thể của chữ [寫].Ảnh
うつす/ うつる/ うつ/ うつし
シャ/ ジャ
買
MÃI
Mua, lấy tiền đổi lấy đồ là mãi.
かう
バイ
青
THANH
Màu xanh.
あお/ あお.い
セイ/ショウ
飯
PHẠN
Cơm.
めし
ハン
方
PHƯƠNG
Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương.
かた -かた -がた
ホウ
心
TÂM
Tim, đời xưa cho tim là vật để nghĩ ngợi, cho nên cái gì thuộc về tư tưởng đều gọi là tâm.
こころ -ごころ
シン
歌
CA
Ca hát.
うた/ うたう
カ
質
CHẤT
Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất.
たち/ ただす/ もと/ わりふ
シツ/ シチ/ チ
主
CHỦ
Vua, vua coi sóc tất cả việc nước nên gọi là chủ [主].
ぬし/ おも/ あるじ
シュ ス/ シュウ
週
CHU
Vòng khắp, tuần.
シュウ
シュウ
特
ĐẶC
Con trâu đực.
シュウ
トク
以
DĨ
Lấy, làm.
もって
イ
員
VIÊN
Viên trong nhân viên
イン
イン
図
ĐỒ
Bản đồ, đồ án, địa đồ
え/ はかる
ズ/ ト
多
ĐA
Nhiều.
おおい/ まさに/ まさる
タ
英
ANH
Anh trong Tiếng Anh, Nước Anh.
はなぶさ
エイ
強
CƯỜNG
Mạnh. Như cường quốc [強國] nước mạnh.
つよい/ つよまる/ つよめる
キョウ/ ゴウ
兄
HUYNH
Huynh trong huynh đệ, anh em.
あに
ケイ/ キョウ
黒
HẮC
Đen, hắc ám.
くろ/ くろずむ/ くろい
コク
使
SỬ
Khiến, sai khiến người ta gọi là sử.
つかう/ つかい/ づかい
シ
京
KINH
To. Kinh trong kinh đô.
みやこ
キョウ/ ケイ/ キン
近
CẬN
Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận.##Thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại [近代] đời gần đây.##Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử [孟子] nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã [言近而旨遠者善言也] nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.##Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ [筆意進古] ý văn viết gần giống như lối cổ.##Thiết dụng, cần dùng.##Một âm là cấn. Thân gần.##Lại một âm là kí. Đã, rồi.
ちか.い
キン コン
分
PHÂN
Chia.
わける/ わかれる/ わかる/ わかつ
ブン/ フン/ ブ
料
LIÊU
Đo đắn, lường tính, liệu.
リョウ
リョウ
駅
DỊCH
Ga, ga tàu.
エキ
エキ
有
HỮU
Có, sở hữu.
ある
ユウ/ ウ
風
PHONG
Gió.
かぜ/ かざ/かぜ
フウ/ フ
正
CHÁNH
Phải, là chánh đáng, chính xác.
ただしい/ ただす/ まさ まさに/
セイ/ ショウ
知
TRI
Biết, tri thức. Phàm cái gì thuộc về tâm mình nhận biết, biện biệt, phán đoán, toan tính, ghi nhớ được đều gọi là tri.
しる/ しらせる
チ
開
KHAI
Mở. Trái lại với chữ bế [閉].
ひらく/ ひらき/ びらき/ ひらける/ あく/ あける
カイ
魚
NGƯ
Con cá.
うお/ さかな/ざかな
ギョ
犬
KHUYỂN
Con chó.
いぬ
ケン
屋
ỐC
Nhà ở.
や
オク
病
BỆNH
Ốm, bệnh.
やむ/ やみ/ やまい
ビョウ/ ヘイ
送
TỐNG
Đưa đi.
おくる
ソウ
妹
MUỘI
Em gái.
いもうと
マイ
野
DÃ
Đồng, hoang dã…
の
ヤ/ ショ
曜
DIỆU
Bóng sáng mặt trời
ヨウ
ヨウ
界
GIỚI
Cõi, mốc.
カイ
カイ
始
THỦY
Mới, trước.
はじめる/ はじまる
シ
終
CHUNG
Hết, kết thúc..
おわる/ おわる/ おえる/ つい/ ついに
シュウ
重
TRỌNG
Nặng.
え/ おもい/ おもり/ おもなう/ かさねる/ かさなる/
ジュウ/ チョウ
茶
TRÀ
Cây chè (trà); lá dùng chế ra các thứ chè uống.
チャ/ サ
チャ/ サ
字
TỰ
Văn tự.
あざ あざな -な
ジ
新
TÂN
Mới.
あたらしい/ あらた / あら にい
シン
地
ĐỊA
Đất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa.
チ/ ジ
チ/ ジ
同
ĐỒNG
Cùng như một, giống nhau, y hệt.
おなじ
ドウ
用
DỤNG
Công dụng, dụng cụ, đối lại với chữ thể [體].
もちいる
ヨウ
立
LẬP
Đứng thẳng, gây dựng, xây dựng.
たつ/ たち/たてる/だて/だてる
リツ/ リュウ/ リットル
悪
ÁC
Một dạng của chữ ác [惡], cái xấu, tồi…
わるい/ あし にくい/ ああ いずくに
アク オ
音
ÂM
Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọi là âm.
おと/ ね
オン/ イン /ノン
族
TỘC
Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau gọi là tộc.
ゾク
ゾク
堂
ĐƯỜNG
Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ.
ドウ
ドウ
思
TƯ
Nghĩ ngợi, suy nghĩ.
おも.う おもえら.く おぼ.す
シ
秋
THU
Mùa thu.
あき とき
シュウ
真
CHÂN
Dùng như chữ chân [眞].
ま ま- まこと
シン
広
QUẢNG
Quảng trường.
ひろい/ ひろ/まる/ ひろ/める
コウ
待
ĐÃI
Đợi.
まつ/ ま.ち
タイ
考
KHẢO
Thọ khảo, già nua.
かんがえる/ かんがえ
コウ
度
ĐỘ
Đồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là độ.
たびた.い
ド/ ト/ タク
住
TRỤ
Trụ hay còn gọi là trú, trú tạm.
すむ/ すまう/ ず.まい
ジュウ ヂュウ チュウ
転
CHUYỂN
Chuyển động
ころがる/ ころげる/ ころがす/ ころぶ/ まろぶ/ うたた /うつる
テン
花
HOA
Hoa, hoa của cây cỏ.
はな
カ ケ
理
LÍ
Luật lệ, quy tắc.
ことわり
リ
文
VĂN
Văn vẻ, ngữ văn.
ふみ/ あや
ブン/ モン
飲
ẨM
Đồ uống.
のむ /のみ
イン/ オン
研
NGHIÊN
Như chữ nghiên [揅].
とぐ
ケン
験
NGHIỆM
Thí nghiệm,kinh nghiệm.
あかし/ しるし/ ためす/ ためし
ケン ゲン
止
CHỈ
Dừng lại.
とまる /どまり/ とめる/ やめる/ やむ/ さす/さ.
シ
物
VẬT
Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật.
もの/ もの-
ブツ/ モツ
冬
ĐÔNG
Mùa đông.
ふゆ
トウ
去
KHỨ
Đi, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ.
さる/さる
キョ コ
空
KHÔNG
Rỗng không, hư không, bầu trời.
そら/ あく/ あき/ あける/ から/ すく
クウ
持
TRÌ
Cầm, giữ.
もつ/ もち/ もてる
ジ
場
TRÀNG
Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng.
ば
ジョウ/ チョウ
夕
TỊCH
Buổi chiều tối.
ゆう
セキ
紙
CHỈ
Giấy.
かみ
シ
者
GIẢ
Lời phân biệt, trong câu văn có chữ giả là để phân biệt chỗ cách nhau.
もの
シャ
世
THẾ
Đời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời.
よ さんじゅう
セイ セ ソウ
朝
TRIÊU
Sớm, sáng mai.
あさ
チョウ
売
MẠI
Thương mại, bán.
うる/ うれる
バイ
勉
MIỄN
Cố sức,gắng gỏi.
つとめる
ベン
明
MINH
Sáng.
あかり/ あかるい/ あかる/ あける/あけ/
メイ/ ミョウ/ ミン
夜
DẠ
Ban đêm.
よ/ よる
ヤ
仕
SĨ
Quan.
つかえる
シ ジ
代
ĐẠI
Chi phí, giá tiền, nợ phí, thu phí.
かわる/ かわる/ かわり/ がわり/ か.える/ よ しろ
ダイ/ タイ
題
ĐỀ
Đề trong tiêu đề, đề bài.
ダイ
ダイ
答
ĐÁP
Báo đáp, đáp lại,trả lời lại.
こたえる/ こたえ
トウ
肉
NHỤC
Thịt.
しし
ニク
建
KIẾN
Dựng lên, đặt, xây dựng.
たてる/ たて/だて/ たつ
ケン/ コン
赤
XÍCH
Sắc đỏ. Sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất.
あか/ あかい/ あからむ/ あからめる
セキ/ シャク
安
AN
Yên. Như bình an [平安], trị an [治安].
やすい/ やすまる/ やす/ やすらか
アン
集
TẬP
Tập trong tập hợp, tụ tập, tuyển tập
あつまる/ あつめる/ つどう
シュウ
早
TẢO
Sớm ngày.
はやい/ はや/はやまる/ はやめる/ さ-
ソウ/ サッ
発
PHÁT
Xuất phát, phát kiến,phát hiện,phát ngôn.
たつ/ あばく/ おこる/ つかわす/ はなつ
ハツ/ ホツ
去
KHỨ
Đi, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ.
さ/る
キョ コ
海
HẢI
Bể, cái chỗ trăm sông đều đổ nước vào [海]. Hay còn gọi là biển.
うみ
カイ
牛
NGƯU
Con bò. Thủy ngưu [水牛] con trâu.
うし
ギュウ
借
TÁ
Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá [借].
かりる
シャク
服
PHỤC
Áo mặc, phục trong trang phục, y phục.
フク
フク
貸
THẢI
Vay, cho vay.
かす/ かし
タイ
院
VIỆN
Viện trong bệnh viện.
イン
イン
元
NGUYÊN
Mới.
もと
ゲン/ ガン
通
THÔNG
Thông suốt, giao thông.
とお.る とお.り -とお.り -どお.り とお.す とお.し -どお.し かよ.う
ツウ ツ
店
ĐIẾM
Tiệm, chỗ để chứa đồ cầm đồ.
みせ たな
テン
教
GIÁO
Cũng như chữ giáo [敎].
おしえる/ おそわる
キョウ
姉
TỈ
Chị gái
あね/ はは
シ
味
VỊ
Mùi. Chua, đắng, ngọt, cay, mặn là năm mùi (ngũ vị [五味])
あじ/ あじわう
ミ
力
LỰC
Sức, khoa học nghiên cứu về sức tự động của các vật và sức bị động của các vật khác là lực học [力學].##Phàm nơi nào tinh thần tới được đều gọi là lực. Như mục lực [目力] sức mắt.##Cái tài sức làm việc của người. Như thế lực [勢力], quyền lực [權力], v.v.##Cái của vật làm nên được cũng gọi là lực.
ちから
リョク/ リキ/ リイ
画
HỌA
Hoạ trong hội hoạ, vẽ.
えがく/ かく/する/ かぎる/ はかり/ごと はかる
ガ/ カク エ/ カイ
工
CÔNG
Khéo, làm việc khéo gọi là công.
コウ/ ク /グ
コウ/ ク /グ
死
TỬ
Chết.
しぬ/ しに-
シ
室
THẤT
Cái nhà.
むろ
シツ
切
THIẾT
Cắt. Như thiết đoạn [切斷] cắt đứt.
きる/ きり/ ぎり/ きれる/ きれ / ぎれ
セツ/ サイ
弟
ĐỆ
Em trai.
おとうと
テイ/ ダイ/ デ
歩
BỘ
Bộ hành,##Tiến bộ
ある.く あゆ.む
ホ ブ フ
色
SẮC
Sắc, màu.
いろ
ショク シキ
不
BẤT
Chẳng. Như bất khả [不可] không thể, bất nhiên [不然] chẳng thế, v.v.
フ/ ブ
フ/ ブ
口
KHẨU
Cái miệng.
くち
コウ/ ク
私
TƯ
Riêng, cái gì không phải là của công đều gọi là tư.
わたくし/ わたし
シ
走
TẨU
Chạy, cất chân đi lại đều gọi là tẩu.
はしる
ソウ
手
THỦ
Tay, thủ trong thủ công.
て/て た-
シュ ズ
洋
DƯƠNG
Bể lớn.
ヨウ
ヨウ
体
THỂ
Thể trong thể chất, cơ thể.
からだ/ かたち
タイ/ テイ
注
CHÚ
Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú. Chuyên chú, chú ý [注意] để hết ý vào, chú mục [注目] để mắt nhìn kỹ, v.v
そそぐ/ さす/ つぐ
チュウ
町
ĐINH
Mốc ruộng, bờ cõi ruộng, làng, xã…
まち
チョウ
鳥
ĐIỂU
Loài chim, con chim.
とり
チョウ
映
ÁNH
Ánh sáng giọi lại.
うつる/ うつす/ はえる/ば.え
エイ
漢
HÁN
Hán trong Hán tự, chữ Hán, nhà Hán…
カン
カン
家
GIA
Ở.
カ ケ
いえ/ や/ うち
館
QUÁN
Quán trọ.
かん/やかた
カン
公
CÔNG
Công, không tư túi gì, gọi là công, con đực gọi là công [公], con cái gọi là mẫu [母].
おおやけ
コウ/ ク
台
THAI
Giá, khung, bệ, nền cao.
うてな/ われ /つかさ
ダイ/ タイ
夏
HẠ
Mùa hè, mùa hạ.
なつ
カ/ ガ ゲ
古
CỔ
Ngày xưa, cổ xưa.
ふるい/ ふる/ ふる.す
コ
親
THÂN
Tới luôn, thân trong thân quen.
おや/したしい/ したしむ
シン
動
ĐỘNG
Động, bất cứ vật gì, không bàn là tự sức mình, hay do sức khác mà chuyển sang chỗ khác đều gọi là động
うごく/ うごかす
ドウ
問
VẤN
Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác gọi là vấn. Vấn đáp.
とう/ とい/ とん
モン
旅
LỮ
Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ, khách trọ.