Thoái vốn là gì ? Thoái vốn nghĩa là gì ? Thoái vốn nhà nước là gì ?
Là thắc mắc của nhiều bạn trẻ khi khởi nghiệp kinh doanh,học về tài chính, đầu tư tài chính, vốn hóa. Đó chính là khái niệm thoái hóa vốn là gì ? Có ý nghĩa gì ? Hãy cùng Olp Tiếng Anh tìm hiểu trong phần nội dung này nhé!
Thoái vốn là gì ?
Thoái hóa vốn tiếng Anh là Disinvestment. Được hiểu là sự giảm sút khối lượng tư bản của một nước phát sinh khi đầu tư mới không đủ để bù đắp khấu hao/ tiêu hao tư bản. Nghĩa là có một phần tư bản mất đi do bị hao mòn.
Thoái vốn nhà nước là gì ?
Thoái vốn nhà nước là hành động của tổ chức hoặc chính phủ. Nhằm bán hoặc thanh lý tài sản, công ty con… Ngoài việc bán tài sản, thoái vốn còn đề cập đến việc giảm chi phí vốn nhằm tạo điều kiện phân bổ lại nguồn lực cho các khu vực sản xuất hiệu quả hơn trong một tổ chức hoặc dựán do chính phủ tài trợ.
Vì sao các công ty thực hiện thoái vốn ?
+ Nhằm tập trung vào những gì có thể làm tốt nhất.
+ Để có được tiền.
+ Nhằm tăng cường sự ổn định.
+ Loại bỏ các bộ phận hoạt động không hiệu quản, hoạt động kém chất lượng.
+ Áp lực từ các cổ đông vì lý do xã hội.
Vốn hóa là gì ? Giá trị vốn hóa là gì ?
Vốn hóa tiếng Anh là Capitalization. Được hiểu là tổng khối lượng, cơ cấu vốn cổ phần của một công ty. Trong đó các công ty đều có người chủ. Những người này là người nắm cổ phiếu lớn nhất. Đây là người nắm giữ một phần vốn sở hữu.
Thông thường công ty chỉ có một loại cổ phiếu, cổ phiếu này được gọi là công ty vốn hóa đơn. Trường hợp các công ty có nhiều loại cổ phiếu gọi là công ty vốn hóa phân biệt hay cơ cấu. Hiện nay vốn hóa cũng được dùng để chỉ hành vi chuyển lợi nhuận ròng giữ lại hay dự trữ thành vốn cổ phần phát hành.
Vốn hóa thị trường là gì ?
Vốn hóa thị trường được hiểu là tổng giá trị thị trường của vốn cổ phần do một công ty phát hành.
Chi phí vốn là gì ?
Chi phí vốn tiếng Anh là Cost of capital là loại chi phí tính bằng phần trăm của các nguồn vốn khác nhau cần thiết để tài trợ cho các khoản chi tiêu mua sắm hàng đầu tư.
Hiện nay các nguồn vốn đều có một chi phí, có thể trực tiếp như trường hợp vốn vay hoặc chi phí cơ hội trong trường hợp thu nhập giữ lại.
Công thức tính chi phí vốn
WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1-Tc)
Re = chi phí vốn cổ phần.
Rd = chi phí sử dụng nợ .
E = giá trị thị trường của tổng vốn cổ phần.
D = giá trị thị trường của tổng nợ .
V = Tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp.
Tc = thuế thu nhập doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu là gì
Vốn chủ sở hữu được dịch sang tiếng Anh là Equities hay còn gọi là “cổ phần thông thường”. Là số vốn được thu thông qua việc phát hành cổ phần của một công ty nào đó. Những người mua cổ phần trong công ty này có quyền bỏ phiếu để bầu ra chủ tịch hội đồng quản trị.
Thông thường được tổ chức hàng năm tại các đại hội cổ đông. Và họ cũng có quyền tham gia phân phối lợi nhuận dưới dạng cổ tức.
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả
Thị trường vốn là gì
Thị trường vốn tiếng Anh là Capital market. Là nhóm thị trường gắn bó với nhau, trong đó vốn tài chính được vay và cho vay với những điều kiện và thời hạn khác nhau. Thông thường thời hạn này có thể ngắn hoặc dài. Một vài trường hợp không có thời hạn cụ thể, điển hình là vốn cổ phần.
Có thể nói thị trường vốn là một kiểu của thị trường tài chính,hình thức nợ dài hạn hoặc chứng khoán vốn chủ sở hữu được mua và bán.
Vốn là gì ? Vốn doanh nghiệp là gì
Vốn trong tiếng Anh viết đầy đủ là Capital là giá trị tư bản hay tài sản tài chính được sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Một số các loại vốn thường gặp
+ Vốn nợ
+ Vốn chủ sở hữu
+ Vốn lưu động
+ Vốn giao dịch