Baka là một từ tiếng Nhật có nghĩa là: Ngốc, ngớ ngẩn, đồ ngu, đồ đần. Tuỳ thuộc vào từng vùng miền của Nhật Bản mà các từ này mang nghĩa nặng, nhẹ khác nhau.
Baka là một từ tiếng Nhật có nghĩa là: Ngốc, ngớ ngẩn, đồ ngu, đồ đần.
Cách viết và nguồn gốc baka:
Cách viết: 馬鹿 (ばか, baka).
Nguồn gốc: Nếu tách riêng từ baka viết theo kanji là 馬 (uma): Con Ngựa và 鹿 (shika): Con Hươu.
Có nguồn gốc từ cụm từ 指鹿為馬 (shirokuiba): Chỉ hươu bảo ngựa, ám chỉ kẻ ngu ngốc không biết nương theo chiều gió. Đồng thời chỉ trích vào sức mạnh của quyền lực có thể bẻ cong sự thật.
Cách sử dụng: Tuỳ từng vùng miền mà từ baka mang những ý nghĩa nặng nhẹ khác nhau.
Tokyo: Baka mang nghĩa là đồ ngốc với ý nhẹ nhàng.
Osaka: Baka mang nghĩa đồ ngu và một từ dùng để chửi.
Vùng Kanto: Nếu người lạ dùng từ này với bạn có nghĩa là họ muốn trêu chọc đùa cợt, chế nhạo một cách nhẹ nhàng.
Baka còn được sử dụng với nghĩa ngốc một cách đáng yêu bằng nghĩa với từ kawaii (dễ thương).
Vùng Kansai: Đây là một từ dùng để chửi thề và miệt thị, mang ý nghĩa nặng nề.
Giống như từ ngu ở miền Nam có thể dùng cho bạn bè nhưng ở miền Bắc là từ chửi nặng. Ví dụ: 馬鹿野郎 (ばかやろう, baka yarou ): Thằng ngu.
ばか (baka) còn ám chỉ những người thật sự đam mê một cái gì đó. Ví dụ: 野球バカ (những kẻ cuồng bóng chày), 日本語バカ (cuồng tiếng Nhật).
Một số kết hợp của từ baka.
大馬鹿 (おおばか, oobaka): Đại ngốc.
超馬鹿 (ちょうばか, chou baka): Ngu không phải dạng vừa.
馬鹿野郎 (ばかやろう, bakayarou): Thằng ngu.
大馬鹿野郎 (おおばかやろう, oobaka yarou): Thằng đại ngu.
Nếu bạn sống ở Nhật thì học ngôn ngữ chửi và từ lóng tiếng Nhật cũng rất cần thiết, không phải để bạn chửi mà để bạn hiểu được thái độ của mọi người xung quanh.
Vì từ ばか (baka): Đồ ngốc được sử dụng nhiều nên hiểu đúng về nó sẽ giúp bạn phân biệt được lúc nào người ta đang chửi lúc nào chỉ đang chọc vui.
Cách viết và nguồn gốc baka:
Cách viết: 馬鹿 (ばか, baka).
Nguồn gốc: Nếu tách riêng từ baka viết theo kanji là 馬 (uma): Con Ngựa và 鹿 (shika): Con Hươu.
Có nguồn gốc từ cụm từ 指鹿為馬 (shirokuiba): Chỉ hươu bảo ngựa, ám chỉ kẻ ngu ngốc không biết nương theo chiều gió. Đồng thời chỉ trích vào sức mạnh của quyền lực có thể bẻ cong sự thật.
Cách sử dụng: Tuỳ từng vùng miền mà từ baka mang những ý nghĩa nặng nhẹ khác nhau.
Tokyo: Baka mang nghĩa là đồ ngốc với ý nhẹ nhàng.
Osaka: Baka mang nghĩa đồ ngu và một từ dùng để chửi.
Vùng Kanto: Nếu người lạ dùng từ này với bạn có nghĩa là họ muốn trêu chọc đùa cợt, chế nhạo một cách nhẹ nhàng.
Baka còn được sử dụng với nghĩa ngốc một cách đáng yêu bằng nghĩa với từ kawaii (dễ thương).
Vùng Kansai: Đây là một từ dùng để chửi thề và miệt thị, mang ý nghĩa nặng nề.
Giống như từ ngu ở miền Nam có thể dùng cho bạn bè nhưng ở miền Bắc là từ chửi nặng. Ví dụ: 馬鹿野郎 (ばかやろう, baka yarou ): Thằng ngu.
ばか (baka) còn ám chỉ những người thật sự đam mê một cái gì đó. Ví dụ: 野球バカ (những kẻ cuồng bóng chày), 日本語バカ (cuồng tiếng Nhật).
Một số kết hợp của từ baka.
大馬鹿 (おおばか, oobaka): Đại ngốc.
超馬鹿 (ちょうばか, chou baka): Ngu không phải dạng vừa.
馬鹿野郎 (ばかやろう, bakayarou): Thằng ngu.
大馬鹿野郎 (おおばかやろう, oobaka yarou): Thằng đại ngu.
Nếu bạn sống ở Nhật thì học ngôn ngữ chửi và từ lóng tiếng Nhật cũng rất cần thiết, không phải để bạn chửi mà để bạn hiểu được thái độ của mọi người xung quanh.
Vì từ ばか (baka): Đồ ngốc được sử dụng nhiều nên hiểu đúng về nó sẽ giúp bạn phân biệt được lúc nào người ta đang chửi lúc nào chỉ đang chọc vui.