A. Gặp gỡ và tìm hiểu nhiều lần
B. Tìm hiểu kĩ nguồn gốc, lai lịch
Bạn đang xem: Trắc nghiệm bài Vợ nhặt (Kim Lân)
C. Gặp gỡ 2 lần với mấy câu bông đùa
D. Bà cụ Tứ làm mối cho con trai mình
A. lạnh lùng.
B. khinh bỉ.
C. cảm thông, chấp nhận bằng sự thương xót.
D. xua đuổi, không chấp nhận.
A. Hiện lên sự tang tóc, đói nghèo trong những năm chiến tranh
B. Hiện lên sự nghèo túng của làng quê nơi Tràng sinh sống
C. cảnh ngộ đói khát thê thảm vừa gợi ra những tín hiệu của cuộc cách mạng.
D. Hiện lên sự vùng lên kháng chiến của nhân dân
A. viết về người dân lao động sau Cách mạng tháng Tám.
B. viết về người dân lao động trong nạn đói năm 1945.
C. viết về số phận của người phụ nữ ở nông thôn Việt Nam.
D. viết về đời sống nông dân trong xã hội cũ .
A. Ngỡ ngàng và lo âu.
B. Sung sướng và mãn nguyện.
C. Mừng vui và tủi hờn.
D. Lo âu và hi vọng.
A. tiếng trống thúc thuế dồn dập, xoáy vào nỗi tuyệt vọng của mọi người.
B. đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời.
C. bữa cháo cám chát đắng, nghẹn ứ trong cổ và nỗi tủi hờn hiện ra trên nét mặt mọi người.
D. đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới vẫn ám ảnh trong óc Tràng.
A. sau khi hòa bình lập lại (1954)
B. sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
C. trước Cách mạng tháng Tám (1941)
D. năm 1962.
A. Sung sướng.
B. Hoảng sợ.
C. Ngỡ ngàng.
D. Lo lắng.
A. cười.
B. nói luôn miệng.
C. hát khe khẽ.
D. mắt sáng lên lấp lánh.
A. Đối với Tràng, có vợ là bước ngoặt của cả cuộc đời: sống quan tâm hơn, lo lắng đến gia đình hơn.
B. Tràng có ngoại hình xấu xí, thô kệch.
C. Tràng là người suy tính kĩ càng, cân nhắc thiệt hơn mọi việc rồi mới làm.
D. Lấy vợ chẳng phải vì tình, chỉ là “nhặt vợ” một cách dễ dàng, nhưng không vì thế mà Tràng coi thường người vợ của mình.
A. tiến bộ hơn ở chỗ: nhân vật tuy vẫn đang ở trong hiện thực đói khát, trong tiếng trống thúc thuế dồn dập nhưng ở họ đã hướng niềm tin đổi đời về cách mạng.
B. khác nhau ở chỗ: người lao động cuối cùng đã tự giải thoát được cho mình thoát khỏi hiện thực đói khát.
C. tiến bộ hơn ở chỗ: người lao động đã phản kháng bằng cách đoàn kết, chung sức với nhau để lật nhào ách áp bức của phong kiến, địa chủ.
D. đều giống nhau ở chỗ: số phận người lao động đều rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.
A. Vì bà sống trong niềm vui choáng ngợp.
B. Vì bà hạnh phúc quá lớn khi còn mình được có vợ.
C. Vì bà cố vui để cho hai con được vui.
D. Vì bà cụ Tứ vốn tính tình vui vẻ.
A. Đời sống của người trí thức nghèo.
B. Đời sống người nông dân nghèo.
C. Tái hiện sinh hoạt văn hoá phong phú ở thôn quê.
D. Không khí tiêu điều, ảm đạm của nông thôn Việt Nam thời bấy giờ.
A. Chỉ sự liên tiếp.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà.
C. Không có ý nghĩa gì
D. Chỉ một con vật ngoài biển.
A. thể hiện thảm cảnh của người dân trong nạn đói 1945
B. bộc lộ sự cưu mang, đùm bọc và khát vọng, sức mạnh hướng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con người trong cảnh khốn cùng.
C. Thể hiện sự khốn cùng của hoàn cảnh, thân phận con người bị rẻ rúng trong những năm tháng đói kém
D. Tất cả đều đúng
A. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn
C. Hồi kí
D. Phóng sự
A. Thị thấy hối hận vì đã theo Tràng về nhà.
B. Vì thấy nhà Tràng cũng quá nghèo, Thị lo mình khó tránh khỏi chết đói.
C. Thị lo lắng, sợ mẹ Tràng khống chấp nhận.
D. Không thấy một ai ra đón mình.
A. Thú chơi chữ, đánh cờ, uống trà, thả thơ,…
B. Thú ẩm thực của người dân quê vùng Bắc Bộ
C. Những nhân vật lịch sử đã trở thành huyền thoại
D. Cảnh ngộ và tâm lí của những người nông dân nghèo
A. In trong Con chó xấu xi; tiền thân: Xóm ngụ cư
B. In trong Nên vợ nên chồng; tiền thân: Xóm ngụ cư
C. In trong Xóm ngụ cư; tiền thân: Con chó xấu
D. In trong Con chó xấu xí; tiển thân : Nên vợ nên chồng
A. Trong lúc đói khát, ai cũng có thể lấy được vợ.
B. Phơi bày đến tận cùng tình cảnh thê thảm về thân phận khốn khổ cùa người nông dân nghèo trong nạn đói năm 1945.
C. Làm cho người đọc rất đỗi ngạc nhiên vì vợ mà lại nhặt được.
D. Khẳng định Tràng là người vô cùng may mắn.
A. Vừa kinh ngạc vừa lo âu cho hoàn cảnh của Tràng
B. Ngạc nhiên, lo âu xen lẫn chút vui mừng
C. Vừa ngạc nhiên vừa ghen tị với Tràng
D. Kinh ngạc và sợ hãi trước gia cảnh của Tràng
A. Nghèo khổ, nhân hậu, thương con, giàu niểm tin vào cuộc sống và luồn hi vọng vào tương lai.
B. Nghèo khổ nhưng hoạt bát biết tính toán, hay tủi thân và rất thương người,
C. Nghèo khổ nhưng rất dí dỏm, hài hước.
D. Già nua nghèo khó nhưng rất xởi lời, thương người.
A. Người như Tràng mà lấy được vợ.
B. Thời buổi đói khát này, Tràng nuôi thân còn chẳng xong mà lại dám lấy vợ.
C. Vì sao Tràng lại lấy vợ xấu xí, rách rưới thế.
D. Cả A và B.
A. Sự xuất hiện của cô dâu mới.
B. Đã có chè khoán ăn.
C. Tràng đang ế vợ nay đã lấy được vợ
D. Tấm lòng nhân hậu của người mẹ nghèo.
A. Vì nhà có con dâu mới làm đỡ mọi việc cho bà.
B. Vì Tràng lấy vợ mà không mất tiền cưới hỏi.
C. Vì bà thương con nhưng không có gì cho chúng nén đành vỗ vẻ, an ủi vây.
D. Vì người mẹ nghèo, nhân hậu, từng trải thấu hiểu lẽ đời đang nhen nhóm niềm vui,niềm hi vọng vào cuộc sống ngày mai.
A. Bà cụ Tứ.
B. Người vợ nhặt.
C. Nhân vật Tràng
D. Tất cả cẩc nhân vật trong tác phẩm.
c. Muốn cho thấy cái tăm tối, thê thảm trong số phận người phụ nữ lao đômr trong những ngày đói khát cùng cưc
A. Muốn tạo một sắc thái mỉa mai, giễu cợt cho câu chuyện và đưa ra một lời cảnh báo nào đó đối với mọi người.
B. Muốn cho thấy số phận của nhân vật này cũng là số phận chung của nhiều người.
D. Muốn tô đậm tính chất may rủi liều lĩnh trong hành động chọn vợ và cái bi đát trong sô phận của nhân vật Tràng
A. Vô cùng ngạc nhiên – vui mừng – lo lắng – hi vọng.
B. Ngạc nhiên – hiếu rồi ai oán, xót thương – mừng xen lẫn buồn tủi – cảm thống, thương yêu – hi vọng.
C. Buồn, tự trách mình không lo được cho con.
D. Xót thương cho đôi trẻ – tìm cách an ủi
A. Vì lúc đói ăn gì cũng cảm thấy ngon.
A. Tác phẩm bộc lộ niềm xót xa, cảm thống sâu sắc đối với cuộc sống bi đát của người dân nghèo trong nạn đói khủng khiếp 1945, qua đó tố cáo tội ác tày trời cùa bọn thực dân, phát xít.
B. Vì ai cũng cảm nhận được không khí đầm ấm hoà hợp của gia đình trong bữa ăn.
B. Tác phẩm đi sâu vào khám phá những phẩm chất tốt đẹp cùa người nông dân, nâng niu khát vọng sống của con người.
C. Vì chưa bao giờ cả ba người lại được quay quần, hoà hợp trong bữa ăn như thế.
C. Tác phẩm thể hiện niềm tin mãnh liệt vào vào phẩm giá, lòng nhân hậu cùa người nông dân
D. Vì bữa ăn rau, cháo thanh đạm, vẫn có vị ngon lành riêng của nó.
D. Tất cả các ý trên.
A. Lá cờ đỏ sao vàng – hình ảnh cách mạng đã tạo niềm tin vững chắc về tương lai tươi sáng trên nền hiện thực tăm tối.
B. Chứa đựng sự tiếc nuôi của Tràng: đã kéo xe thóc đi đường vòng cho an toàn.
C. Chi có cách mạng mới có khả năng thay đổi cuộc sống cùa người nông dân.
D.Cả A và C.
A. Vì Kim Lân có khả năng tièn đoán cách mạng chắc chắn sẽ thành công.
B. Vì tác phẩm ra đời năm 1962 khi cách mạng đã thành công và đã khiến cho cuộc đời của người nông dân nghèo tươi sáng.
C. Vì nhà văn Kim Lân là người lạc quan, ông muốn tạo niềm tin vững chắc cho người đọc về tương lai tươi sáng.
D. Vì người nông dân luôn có khát vọng đổi đời, luôn sống lạc quan.
A. Vì một người từng chịu đói khát cùng cực như thị thì ăn cám không còn là chuyện lạ.
B. Vì người con dâu muốn chứng tỏ mình hoàn toàn có thể trở thành vợ hiền dâu đảm.
C. Vì người con dâu giữ ý không muốn mẹ chồng phải ngượng ngùng khó xử.
D. Vì người con dâu đã ác định: cám cũng phải ăn để cố mà sống qua những ngày đói.
A. Tình huống truyện, khả năng miêu tả tâm lí nhân vât, chiều sâu giá trị nhân bản.
B. Tình huống truyện, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật, nghệ thuật trào phúng.
C. Tình huống truyện, hình ảnh lãng mạn, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật.
D. Tình huống truyện, tính cách nhân vật sắc nét, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật, chiều sâu giá trị nhân bản.
A. Tình huống oái oăm
B. Tình huống éo le
C. Tinh huống kì dị
D. Tình huống trớ trêu
A. Gặp gỡ và tìm hiểu nhiều lần
B. Tìm hiểu kĩ nguồn gốc, lai lịch
C. Gặp gỡ 2 lần với mấy câu bông đùa
D. Bà cụ Tứ làm mối cho con trai mình
A. lạnh lùng.
B. khinh bỉ.
C. cảm thông, chấp nhận bằng sự thương xót.
D. xua đuổi, không chấp nhận.
A. Hiện lên sự tang tóc, đói nghèo trong những năm chiến tranh
B. Hiện lên sự nghèo túng của làng quê nơi Tràng sinh sống
C. cảnh ngộ đói khát thê thảm vừa gợi ra những tín hiệu của cuộc cách mạng.
D. Hiện lên sự vùng lên kháng chiến của nhân dân
A. viết về người dân lao động sau Cách mạng tháng Tám.
B. viết về người dân lao động trong nạn đói năm 1945.
C. viết về số phận của người phụ nữ ở nông thôn Việt Nam.
D. viết về đời sống nông dân trong xã hội cũ .
A. Ngỡ ngàng và lo âu.
B. Sung sướng và mãn nguyện.
C. Mừng vui và tủi hờn.
D. Lo âu và hi vọng.
A. tiếng trống thúc thuế dồn dập, xoáy vào nỗi tuyệt vọng của mọi người.
B. đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời.
C. bữa cháo cám chát đắng, nghẹn ứ trong cổ và nỗi tủi hờn hiện ra trên nét mặt mọi người.
D. đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới vẫn ám ảnh trong óc Tràng.
A. sau khi hòa bình lập lại (1954)
B. sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
C. trước Cách mạng tháng Tám (1941)
D. năm 1962.
A. Sung sướng.
B. Hoảng sợ.
C. Ngỡ ngàng.
D. Lo lắng.
A. cười.
B. nói luôn miệng.
C. hát khe khẽ.
D. mắt sáng lên lấp lánh.
A. Đối với Tràng, có vợ là bước ngoặt của cả cuộc đời: sống quan tâm hơn, lo lắng đến gia đình hơn.
B. Tràng có ngoại hình xấu xí, thô kệch.
C. Tràng là người suy tính kĩ càng, cân nhắc thiệt hơn mọi việc rồi mới làm.
D. Lấy vợ chẳng phải vì tình, chỉ là “nhặt vợ” một cách dễ dàng, nhưng không vì thế mà Tràng coi thường người vợ của mình.
A. tiến bộ hơn ở chỗ: nhân vật tuy vẫn đang ở trong hiện thực đói khát, trong tiếng trống thúc thuế dồn dập nhưng ở họ đã hướng niềm tin đổi đời về cách mạng.
B. khác nhau ở chỗ: người lao động cuối cùng đã tự giải thoát được cho mình thoát khỏi hiện thực đói khát.
C. tiến bộ hơn ở chỗ: người lao động đã phản kháng bằng cách đoàn kết, chung sức với nhau để lật nhào ách áp bức của phong kiến, địa chủ.
D. đều giống nhau ở chỗ: số phận người lao động đều rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.
A. Vì bà sống trong niềm vui choáng ngợp.
B. Vì bà hạnh phúc quá lớn khi còn mình được có vợ.
C. Vì bà cố vui để cho hai con được vui.
D. Vì bà cụ Tứ vốn tính tình vui vẻ.
A. Đời sống của người trí thức nghèo.
B. Đời sống người nông dân nghèo.
C. Tái hiện sinh hoạt văn hoá phong phú ở thôn quê.
D. Không khí tiêu điều, ảm đạm của nông thôn Việt Nam thời bấy giờ.
A. Chỉ sự liên tiếp.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà.
C. Không có ý nghĩa gì
D. Chỉ một con vật ngoài biển.
A. thể hiện thảm cảnh của người dân trong nạn đói 1945
B. bộc lộ sự cưu mang, đùm bọc và khát vọng, sức mạnh hướng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con người trong cảnh khốn cùng.
C. Thể hiện sự khốn cùng của hoàn cảnh, thân phận con người bị rẻ rúng trong những năm tháng đói kém
D. Tất cả đều đúng
A. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn
C. Hồi kí
D. Phóng sự
A. Thị thấy hối hận vì đã theo Tràng về nhà.
B. Vì thấy nhà Tràng cũng quá nghèo, Thị lo mình khó tránh khỏi chết đói.
C. Thị lo lắng, sợ mẹ Tràng khống chấp nhận.
D. Không thấy một ai ra đón mình.
A. Thú chơi chữ, đánh cờ, uống trà, thả thơ,…
B. Thú ẩm thực của người dân quê vùng Bắc Bộ
C. Những nhân vật lịch sử đã trở thành huyền thoại
D. Cảnh ngộ và tâm lí của những người nông dân nghèo
A. In trong Con chó xấu xi; tiền thân: Xóm ngụ cư
B. In trong Nên vợ nên chồng; tiền thân: Xóm ngụ cư
C. In trong Xóm ngụ cư; tiền thân: Con chó xấu
D. In trong Con chó xấu xí; tiển thân : Nên vợ nên chồng
A. Trong lúc đói khát, ai cũng có thể lấy được vợ.
B. Phơi bày đến tận cùng tình cảnh thê thảm về thân phận khốn khổ cùa người nông dân nghèo trong nạn đói năm 1945.
C. Làm cho người đọc rất đỗi ngạc nhiên vì vợ mà lại nhặt được.
D. Khẳng định Tràng là người vô cùng may mắn.
A. Vừa kinh ngạc vừa lo âu cho hoàn cảnh của Tràng
B. Ngạc nhiên, lo âu xen lẫn chút vui mừng
C. Vừa ngạc nhiên vừa ghen tị với Tràng
D. Kinh ngạc và sợ hãi trước gia cảnh của Tràng
A. Nghèo khổ, nhân hậu, thương con, giàu niểm tin vào cuộc sống và luồn hi vọng vào tương lai.
B. Nghèo khổ nhưng hoạt bát biết tính toán, hay tủi thân và rất thương người,
C. Nghèo khổ nhưng rất dí dỏm, hài hước.
D. Già nua nghèo khó nhưng rất xởi lời, thương người.
A. Người như Tràng mà lấy được vợ.
B. Thời buổi đói khát này, Tràng nuôi thân còn chẳng xong mà lại dám lấy vợ.
C. Vì sao Tràng lại lấy vợ xấu xí, rách rưới thế.
D. Cả A và B.
A. Sự xuất hiện của cô dâu mới.
B. Đã có chè khoán ăn.
C. Tràng đang ế vợ nay đã lấy được vợ
D. Tấm lòng nhân hậu của người mẹ nghèo.
A. Vì nhà có con dâu mới làm đỡ mọi việc cho bà.
B. Vì Tràng lấy vợ mà không mất tiền cưới hỏi.
C. Vì bà thương con nhưng không có gì cho chúng nén đành vỗ vẻ, an ủi vây.
D. Vì người mẹ nghèo, nhân hậu, từng trải thấu hiểu lẽ đời đang nhen nhóm niềm vui,niềm hi vọng vào cuộc sống ngày mai.
A. Bà cụ Tứ.
B. Người vợ nhặt.
C. Nhân vật Tràng
D. Tất cả cẩc nhân vật trong tác phẩm.
c. Muốn cho thấy cái tăm tối, thê thảm trong số phận người phụ nữ lao đômr trong những ngày đói khát cùng cưc
A. Muốn tạo một sắc thái mỉa mai, giễu cợt cho câu chuyện và đưa ra một lời cảnh báo nào đó đối với mọi người.
B. Muốn cho thấy số phận của nhân vật này cũng là số phận chung của nhiều người.
D. Muốn tô đậm tính chất may rủi liều lĩnh trong hành động chọn vợ và cái bi đát trong sô phận của nhân vật Tràng
A. Vô cùng ngạc nhiên – vui mừng – lo lắng – hi vọng.
B. Ngạc nhiên – hiếu rồi ai oán, xót thương – mừng xen lẫn buồn tủi – cảm thống, thương yêu – hi vọng.
C. Buồn, tự trách mình không lo được cho con.
D. Xót thương cho đôi trẻ – tìm cách an ủi
A. Vì lúc đói ăn gì cũng cảm thấy ngon.
A. Tác phẩm bộc lộ niềm xót xa, cảm thống sâu sắc đối với cuộc sống bi đát của người dân nghèo trong nạn đói khủng khiếp 1945, qua đó tố cáo tội ác tày trời cùa bọn thực dân, phát xít.
B. Vì ai cũng cảm nhận được không khí đầm ấm hoà hợp của gia đình trong bữa ăn.
B. Tác phẩm đi sâu vào khám phá những phẩm chất tốt đẹp cùa người nông dân, nâng niu khát vọng sống của con người.
C. Vì chưa bao giờ cả ba người lại được quay quần, hoà hợp trong bữa ăn như thế.
C. Tác phẩm thể hiện niềm tin mãnh liệt vào vào phẩm giá, lòng nhân hậu cùa người nông dân
D. Vì bữa ăn rau, cháo thanh đạm, vẫn có vị ngon lành riêng của nó.
D. Tất cả các ý trên.
A. Lá cờ đỏ sao vàng – hình ảnh cách mạng đã tạo niềm tin vững chắc về tương lai tươi sáng trên nền hiện thực tăm tối.
B. Chứa đựng sự tiếc nuôi của Tràng: đã kéo xe thóc đi đường vòng cho an toàn.
C. Chi có cách mạng mới có khả năng thay đổi cuộc sống cùa người nông dân.
D.Cả A và C.
A. Vì Kim Lân có khả năng tièn đoán cách mạng chắc chắn sẽ thành công.
B. Vì tác phẩm ra đời năm 1962 khi cách mạng đã thành công và đã khiến cho cuộc đời của người nông dân nghèo tươi sáng.
C. Vì nhà văn Kim Lân là người lạc quan, ông muốn tạo niềm tin vững chắc cho người đọc về tương lai tươi sáng.
D. Vì người nông dân luôn có khát vọng đổi đời, luôn sống lạc quan.
A. Vì một người từng chịu đói khát cùng cực như thị thì ăn cám không còn là chuyện lạ.
B. Vì người con dâu muốn chứng tỏ mình hoàn toàn có thể trở thành vợ hiền dâu đảm.
C. Vì người con dâu giữ ý không muốn mẹ chồng phải ngượng ngùng khó xử.
D. Vì người con dâu đã ác định: cám cũng phải ăn để cố mà sống qua những ngày đói.
A. Tình huống truyện, khả năng miêu tả tâm lí nhân vât, chiều sâu giá trị nhân bản.
B. Tình huống truyện, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật, nghệ thuật trào phúng.
C. Tình huống truyện, hình ảnh lãng mạn, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật.
D. Tình huống truyện, tính cách nhân vật sắc nét, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật, chiều sâu giá trị nhân bản.
A. Tình huống oái oăm
B. Tình huống éo le
C. Tinh huống kì dị
D. Tình huống trớ trêu
đáp án Trắc nghiệm bài Vợ nhặt (Kim Lân)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | C | Câu 35 | C |
Câu 2 | C | Câu 36 | C |
Câu 3 | C | Câu 37 | C |
Câu 4 | B | Câu 38 | B |
Câu 5 | B | Câu 39 | B |
Câu 6 | D | Câu 40 | D |
Câu 7 | A | Câu 41 | A |
Câu 8 | C | Câu 42 | C |
Câu 9 | A | Câu 43 | A |
Câu 10 | C | Câu 44 | C |
Câu 11 | A | Câu 45 | A |
Câu 12 | C | Câu 46 | C |
Câu 13 | C | Câu 47 | C |
Câu 14 | B | Câu 48 | B |
Câu 15 | D | Câu 49 | D |
Câu 16 | B | Câu 50 | B |
Câu 17 | C | Câu 51 | C |
Câu 18 | A | Câu 52 | A |
Câu 19 | A | Câu 53 | A |
Câu 20 | B | Câu 54 | B |
Câu 21 | B | Câu 55 | B |
Câu 22 | B | Câu 56 | B |
Câu 23 | A | Câu 57 | A |
Câu 24 | D | Câu 58 | D |
Câu 25 | D | Câu 59 | D |
Câu 26 | D | Câu 60 | D |
Câu 27 | A | Câu 61 | A |
Câu 28 | A | Câu 62 | A |
Câu 29 | D, D | Câu 63 | D, D |
Câu 30 | D | Câu 64 | D |
Câu 31 | D | Câu 65 | D |
Câu 32 | C | Câu 66 | C |
Câu 33 | B | Câu 67 | B |
Câu 34 | C | Câu 68 | C |
Bộ đề trắc nghiệm Vợ nhặt giúp bạn ôn tập các kiến thức về tác giả Kim Lân và tác phẩm Vợ nhặt
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Chuyên mục: Giáo dục