Home Học Tiếng Anh Cơ Bản Cách Đọc Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh. Phân Biệt Số Đếm Và Số Thứ Tự?

Cách Đọc Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh. Phân Biệt Số Đếm Và Số Thứ Tự?

0
Cách Đọc Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh. Phân Biệt Số Đếm Và Số Thứ Tự?

Số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Vẫn rất nhiều bạn nhầm lẫn số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh như thế nào? Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh ra sao? Các bạn hãy cùng Blog OLP tiếng Anh tìm hiểu các nội dung trên qua bài viết sau nhé.

1. Số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Vẫn rất nhiều người tưởng rằng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh là một. Tuy nhiên, 2 khái niệm này lại hoàn toàn khác nhau. Cách đọc, cách viết và cách sử dụng đều khác nhau.

Vậy số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Số thứ tự trong tiếng Anh được dùng để xếp hạng, trình tự. Còn số đếm được dùng để đếm số lượng.

Chúng ta cùng theo dõi một số ví dụ trong bảng dưới đây. Các thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh.

số thứ tự trong tiếng anh
Bảng phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

2. Cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh

Cách đọc và cách viết số đếm trong tiếng Anh

Cách đọc số đếm trong tiếng Anh thường sẽ theo quy luật. Tuy nhiên các số hàng đơn vị sẽ có cách đọc riêng. Cụ thể cách đọc và viết số đếm theo hướng dẫn sau đây:

  • Số đếm từ 1 – 12:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
one two three four five six seven eight nine ten eleven twelve
  • Số đếm từ 13 – 19:

Chúng ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau:

Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

Lưu ý riêng số 13 và 15 sẽ có khác biệt. Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen).

  • Số đếm từ 20 – 99:

Với các số hàng chục , bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau. Ví dụ: twenty – 20, thirty – 30, fourty – 40,…, ninety – 90.

Với các số ghép, bạn đọc số hàng chục xong ghép cùng số đằng sau. Ví dụ: twenty one – 21, sixty five – 65, eightty seven – 87…

  • Số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ:

Cách đọc số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ tương tự như hàng chục. Bạn thay thế đuôi “ty” của hàng chục bằng các đuôi tương ứng như sau:

Hàng trăm: sử dụng đuôi hundred

Hàng nghìn: sử dụng đuôi thousand

Hàng tỷ: sử dụng đuôi Billion

số thứ tự trong tiếng anh
Bảng mô tả cách đọc số đếm trong tiếng Anh

Các trường hợp hay sử dụng số đếm

Số đếm được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng đếm số lượng:

Ví dụ: I havie five lovey dogs

Dịch nghĩa: Tôi có 5 con chó đáng yêu

  • Sử dụng để nói về độ tuổi:

Ví dụ: I am seventeen years old

Dịch nghĩa: Tôi mười bảy tuổi

  • Sử dụng để đọc số điện thoại:

Ví dụ: My phone number is zero double one – triple eight – triple nine.
Dịch nghĩa: Số điện thoại của tôi là 0911888999

  • Sử dụng khi nhắc đến năm sinh:

Ví dụ: She was born in nineteen ninety-three

Dịch nghĩa: Cô ấy sinh năm 1993

Tham khảo: Pick up nghĩa là gì? Định nghĩa và cấu trúc của pick up

3. Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

Cách đọc và cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Về cơ bản, cách đọc và cách viết số thứ tự trong tiếng Anh sẽ theo cấu trúc sau:

Số thứ tự = số đếm + th

Ví dụ:

  • 6th – sixth, 7th – seventh, 16th – sixteenth

Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc thù sẽ có cách đọc và viết khác. Bạn cần lưu ý các số như sau:

  • Các số thứ tự trong tiếng Anh kết thúc bằng 1 trừ số 11th vẫn viết là eleventh. Còn lại sẽ theo cấu trúc đuôi “st”. Ví dụ: 1st – first, 21st – twenty first, 31st – thirty first…
  • Các số thứ tự kết thúc bằng 2 trừ số 12th vẫn viết là twelfth. Còn lại sẽ theo cấu trúc đuôi “nd”. Ví dụ: 2nd – second, 22nd – twenty second, 32nd – thirty second…
  • Các số thứ tự kết thúc bằng 3 trừ số 13th vẫn viết là thirteenth. Còn lại theo cấu trúc đuôi “rd”. Ví dụ: 3rd – third, 23rd – twenty third, 22rd – thirty third…
  • Các số thứ tự kết thúc bằng 5 sẽ đọc viết là là fifth thay vì fiveth. Ví dụ: 5th – fifth, 25th – twenty fifth, 25th – thirty fifth…
  • Các số thứ tự kết thúc bằng 9 trừ số 19th vẫn viết là nineteenth. Còn lại sẽ viết bằng đuôi ninth. Ví dụ: 9th – ninth, 29th – twenty ninth, 39th – thirty ninth…
  • Các số tròn chục và kết thúc bằng “ty” khi chuyển sang số thứ tự sẽ thay “y” bằng “ie”. Ví dụ: 20th – twentieth, 30th – thirtieth…

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 đã được mô tả ở trên. Các bạn cùng tham khảo chi tiết hơn qua bảng sau nhé.

số thứ tự trong tiếng anh
Bảng mô tả cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh

Các trường hợp thường sử dụng số thứ tự

  • Sử dụng khi diễn tả vị trí, thứ hạng:

Ví dụ: You are the first one that I have called for help

Dịch nghĩa: Bạn chính là người đầu tiên tôi gọi điện nhờ giúp đỡ

  • Sử dụng khi diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà:

Ví dụ: I live on the seventh floor

Dịch nghĩa: Tôi sống ở tầng 7

  • Sử dụng khi mô tả ngày trong tháng:

Ví dụ: Monday, April 15th , 2022

Dịch nghĩa: Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2022

Nếu bạn đang băn khoăn về số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hi vọng các thông tin Blog OLP mang lại sẽ hữu ích với các bạn. Các bạn hãy chia sẻ để bạn bè của mình cùng học nhé.

Tham khảo: Besties là gì? Những câu nói hay về tình bạn trong tiếng Anh

Các tìm kiếm liên quan đến số thứ tự trong tiếng Anh:

  • Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh
  • Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
  • Số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100
  • Các số thứ tự trong tiếng Anh
  • Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh
  • Số thứ tự trong tiếng Anh là gì
  • Đọc số thứ tự trong tiếng Anh
  • Số đếm trong tiếng Anh
  • Số thứ tự từ 1 đến 10
  • Số thứ tự là gì
  • Số thứ tự từ 1 đến 200
Rate this post