Home Âm nhạc Schneider – Hướng dẫn cài đặt các chức năng cơ bản biến tần ATV310

Schneider – Hướng dẫn cài đặt các chức năng cơ bản biến tần ATV310

0
Schneider – Hướng dẫn cài đặt các chức năng cơ bản biến tần ATV310

Hướng dẫn cài đặt các chức năng cơ bản biến tần ATV310

Schneider - Hướng dẫn cài đặt các chức năng cơ bản biến tần ATV310

I. CÀI ĐẶT CƠ BẢN CHO BIẾN TẦN Các bước cần thực hiện : 1/ Trả về mặc định nhà máy 2/ Nhập thông số động cơ, làm auto tune 3/ Chọn luật điều khiển động cơ tùy theo loại tải 4/ Cài đặt các thông số làm việc 5/ Cài đặt các rơ-le báo hiệu trạng thái biến tần 6/ Cài đặt ngõ ra analog báo trạng thái biến tần

1/ Trả về mặc định nhà máy (factory setting)

• COnF/ 102 = 64 (2s)

2/ Nhập các thông số động cơ và làm auto tune (nếu động cơ có nhãn)

Vào menu Motor Control cài đặt: • Loại động cơ (50Hz hay 60Hz) • Công suất định mức • Điện áp định mức • Dòng định mức • Tần số định mức • Tốc độ định mức • Cosphi (tùy loại biến tần)

• COnF/ FULL/ 300-/ • 301 =loại động cơ = 50 •302=C.suất đ/mức đ/cơ •304 = Điện áp đ/mức đ/cơ • 305 =dòng đ/mức đ/cơ •306= Tần số đ/mức đ/cơ •307 = Tốc độ đ/mức đ/cơ è 318 = 01 -> 02 (làm tuning)

3/ Chọn luật điều khiển động cơ tùy theo tải

• COnF/FULL/ 300-/ 309 = 00 (luật vector), 03 (luật U/f), 06 (luật bơm quạt)

Tải nặng: • Dùng luật vector (phải nhập thông số động cơ) • Hoặc dùng luật U/f với U0 (nếu không có thông số động cơ)

Tải nhẹ (bơm, quạt) • Dùng luật cho bơm quạt • Hoặc dùng luật energy saving

4/ Cài đặt các thông số làm việc

Vào menu Setting cài đặt: • Dòng bảo vệ quá tải • Thời gian tăng tốc giảm tốc • Hạn chế tốc độ cao, hạn chế tốc độ thấp

Cài đặt dòng bảo vệ quá tải • COnF/ FULL/ 600-/ 604/ 604.0 = dòng định mức động cơ

Cài đặt thời gian tăng tốc (ACC), thời gian giảm tốc (DEC) • COnF/ 501.0 (ACC), 501.1 (DEC)

Cài đặt giới hạn tốc độ cao (HSP), giới hạn tốc độ thấp (LSP) • COnF/ 512.0 (HSP), 512.2 (LSP)

5/ Cài đặt relay báo trạng thái biến tần • Relay 1 (R1A-R1B-R1C) báo lỗi (relay đóng vào khi không có lỗi, mở ra khi có lỗi) • Relay 2 (R2A-R2C) báo chạy dừng • COnF/ Full / 200/ 205 = 01, / 206 / 206.0 = 02

6/ Cài đặt ngõ ra analog báo trạng thái biến tần Cài đặt AO1 báo tốc độ chạy, xuất ra từ 0-10VDC • COnF/ Full / 200/ 216/ 216.0= 130 (báo tốc độ chạy)/ 216.1 = 10V (xuất ra 0- 10V)

Chức năng bắt tốc độ động cơ – Catch on the fly

• Thường sử dụng cho ứng dụng quạt

• COnF/ Full / 600/ 603 = 1

II. THAY ĐỔI CÁCH ĐIỀU KHIỂN BIẾN TẦN Mục đích: • Biến tần cần 2 lệnh để điều khiển: lệnh chạy dừng (command) và tham chiếu tốc độ (reference) • Ta có thể thay đổi cách ra các lệnh này tùy theo ứng dụng mong muốn • Thường dùng khi tủ biến tần có chế độ Auto – Manual

1/ Điều khiển biến tần bằng nút nhấn trên màn hình biến tần

• COnF/ 401 = 183 à Đặt tốc độ vào Ref / 403 = 0-100%

2/ Cài đặt chân LI3 để chuyển đổi giữa 2 cách điều khiển

• COnF/ FULL/ 400-/ 401 = 01, 408 = L3H, 409 = 183

3/ Cài đặt chân LI3 để chuyển đổi giữa 2 kênh tham chiếu

• COnF/ FULL/ 400-/ 401 = 01, 408 = L3H, 409 = 183

III. CÀI ĐẶT CÁC CHỨC NĂNG CỦA BIẾN TẦN Mục đích: • Bên cạnh chức năng điều khiển tốc độ động cơ, biến tần có tích hợp các chức năng hỗ trợ điều khiển tùy theo ứng dụng • Cài đặt các chức năng này vào menu Application Funtion (Fun)

Các chức năng thông dụng: • Chạy tốc độ cao hơn 50Hz • Chọn cách dừng động cơ • Chạy theo các cấp tốc độ (preset speed) • Chức năng điều khiển PID • Chức năng Sleep – Wakeup

1/ Chạy động cơ với tốc độ cao hơn 50Hz

• Cài lại ngưỡng tốc độ tối đa cho phép: Max frequency / tFr / 308 / FH • Cài lại ngưỡng giới hạn tốc độ tối đa: High speed / HSP / 512.2 / UL

2/ Chọn cách dừng cho động cơ

Biến tần có thể điều khiển động cơ • Dừng theo thời gian giảm tốc (DEC): Ramp Stop • Dừng tự do: Freewheel

• COnF/ FULL/ 502-/ 502.0 = 00 (ramp Stop) / 02 (freewheel)

Þ Các chức năng còn lại sẽ được trình bày trong bày kế tiếp.

Rate this post