Nếu bạn còn thắc mắc khi làm bài về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh & Vì sao phải dùng danh từ ở đây?”, “Vì sao từ này lại đứng được ở nơi này?”, “Vì sao động từ phải chia thì hiện nay hoàn thành?” thì bài viết này là dành cho bạn.
Bạn đang xem: Hoàn chỉnh tiếng anh là gì
Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thống kê và tìm hiểu thông tin về Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản một câu hoàn chỉnh – Tổng hợp. Boa gồm Cấu trúc của một câu ngữ pháp cơ bản là gì, xác định vị trí động từ, bài tập vận dụng,….
Thông tin các thành phần trong một câu tiếng Anh
4.1. Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít
Ví dụ: Her child is very intelligent.
4.2. Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường
Ví dụ: Three hours is a long time to wait.
5 miles is quite far.5 dollars is all I have.4.3. Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, another…..
Ví dụ:
Everything is ok!Someone knocked on the door.Nothing is impossible!4.4. Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ
Ví dụ:
All I want to do now is to sleep.That you get a high mark in school is very good.4.5. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing”
Ví dụ:
Reading is my hobby.To be successful in life is not easy.4.6. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm “Many a”
Ví dụ: Many a student has a bike.
4.7. Khi chủ ngữ là một tựa đề
Ví dụ: “Chi Pheo” is a famous work of Nam Cao.
4.8. một vài danh từ có cách thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ítNewsDanh từ chỉ môn h c, môn thể thao: physics, mathematics, economics, athletics, billiards,….Danh từ chỉ bệnh: measles, mumps, diabetes, rabies, …..Danh từ chỉ tên một vài quốc gia: The Philippines, the United States….4.9. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng Each/Every thì động từ chia ở số ítEvery/Each + N số ít + V số ít
Ví dụ: Every applicant sends his photograph in.
Each of + N số nhiều + V số ít
Ví dụ: Each of us has to be responsible for work.
Each/Every N1 số ít and each + N2 số ít + V số ít
Ví dụ: Every teacher and every student has his work.
4.10. A large amount /A great deal: + N không đếm được/Nsố ít + Vsố ít
Ví dụ: A great deal of learners’ attention should be paid to the uses of English tenses.
4.11. Neither (of)/ Either of + N số nhiều + V số ít
Ví dụ: Neither restaurant is expensive.
Neither of the children was hurt.
Either of them works in this company
5. Các trường hợp luôn chia động từ số nhiều
5.1. Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều
Ví dụ: Oranges are rich in vitamin C
5.2. một vài danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice…..
Ví dụ:
The police are searching to find the thieves.Children like to play with toys.People are searching for something to eat.
5.3. Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” – và có quan hệ đẳng lập -> Thì động từ dùng số nhiều.
Ví dụ: Jane and Mary are my best friends.
mặc khác, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn…thì động từ chia ở số ít (lưu ý: không có “ the” ở trước danh từ sau “and”)
Ví dụ:
The professor and secretary are talented.Bread and butter are their daily food.
* Phép cộng thì dùng số ít:
Ví dụ: Two and three is five.
Ví dụ: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party.
5.5. Khi chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some. +N số nhiều + V số nhiều
Ví dụ: Several students are absent.
5.6. The + adj → chỉ một tập hợp người + V số nhiều
Ví dụ: The poor living here need help.
5.7. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều
Troweb10_users: quần tây Eyeglasses: kính mắt
Jeans: quần jeans Tweezers: cái nhíp
Shorts: quần sooc Pliers: cái kìm
Pants: quần dài Tongs: cái kẹp
Scissors: kéo
Ví dụ: The pants are in the drawer.
• Nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of.
Ví dụ: A pair of pants is in the drawer.
6. Động từ khả năng dùng số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
1. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: “as long as, as well as, with, together with, along with, in addition to, accompanied by”… thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
Ví dụ:
She along with me is going to university this year.Mrs. Smith together with her sons is going abroad.My father, as well as the other people in my family, are very friendly.
2.
Either ….. or …..
Neither… nor …..
Not only…but also…
….or…
…nor…
Not….but…..
Động từ chia theo chủ ngữ thứ hai
Ví dụ:
Either you or I am right.Neither her mother nor her father wants her to be a teacher.Not only the house but also the surroundings have been destroyed.My parents or my brother is staying at home now.
3. A number of/The number of
A number of + N số nhiều + V số nhiều
The number of + N số nhiều + V số ít
Ví dụ:
A number of students are going to the class picnicThe number of days in a week is seven.
4.
All of A lot of
Some of Lots of
Plenty of Percentage of
None of Part of
Most of The rest of
Majority of Half of
Động từ chia theo N đứng sau of
Ví dụ:
One third of the oranges are mine.One third of the milk is enough.
Ví dụ:
All of the students have been rewarded.All of the money has been spent.
5. N1 of N2: động từ chia theo N1
Ví dụ:
The study of how living things work is called philosophy.The aims of education are formulated in terms of child growth.Các cụm danh từ chỉ nhóm động vật mang nghĩa là “bầy, đàn” vẫn chia theo N1:
A flock of birds/sheep School of fish
Pride of lions Pack of dogs
Herd of cattle
Ví dụ: – The flock of birds is flying to its destination.
6. một vài danh từ chỉ tập hợp
Congress family group crowd
Organization team army committee
Government jury class club
Nếu xem như một đơn vị thì chia V số ítNếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia V số nhiều
Ví dụ: The committee is having its annual dinner.
7. There, Here+ be + Noun
Động từ to be chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào N số ít hay số nhiều
Ví dụ: There are two sides to every problem.
8. Đối với mệnh đề quan hệ
Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính
Ví dụ: The man in blue shirt is my boss.
Ví dụ: Chọn đáp án đúng:
Five years ……… the maximum sentence of that offense
A. are B. is C. have D. has
2. Number of books …….. on the table.
A. are B. is C. tobe D. being
Giải thích chi tiết:
1. “Five years” là một đại lượng chỉ thời gian nên dù nó ở dạng số nhiều, chúng ta vẫn luôn chia động từ số ít
Dịch: Năm năm tù là hình phạt nặng nhất cho tội danh đó.
2. A number of = Many + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Dịch: Rất nhiều cuốn sách ở trên bàn.
7. Bài tập vận dụng
Bài tập luyện tập 1
Question 1: Each of you………a share in the work.
A. to have B. have C. having D. has
Question 2: There are small……………………….between British and American English.
A. differences B. difference C. differently D. different
Question 3: The quality of these recordings __________ not very good.
A. be B. are C. am D. is
Question 4: The number of students in this class …………. limited to thirty.
A. be B. are C. is D. am
Question 5: Not only the air but also the oceans ……….. been polluted seriously.
A. have B. has C. is having D. are having
Question 6: Working in the factory ……….. not what children should do
A. be B. is C. are D. have been
Question 7: A large number of students in this school………. . English quite fluently
A. speaks B. is speaking C. has spoken D. speak
Question 8: Bread and butter ………. what she asks for
A. is B. are C. will be D. have been
Question 9: Either John or his wife ………breakfast each morning.
A. make B. is making C. makes D. made
Question 10: Some of the milk I bought last night ……….. not fresh anymore.
A. is B. is being C. are D. are
Question 11: The use of credit cards in place of cash ________ increased rapidly in recent years.
A.
Xem thêm: Động Từ Là Gì, Cụm Đông Từ Là Gì ? Cách dùng, Bài Tập, Đáp Án Chi Tiết
to have B. have C. has D. having
Question 12: Neither of the answers ……………….. correct.
A. are B. is C. be D. have been
Question 13: The weather in the southern states ………….. very hot during the summer.
A. get B. have got C. is got D. gets
Question 14: Each of the residents in this community ……….. responsible for keeping this park clean.
A. is B. am C. are D. were
Question 15: Anything __________ better than going to the movies tonight.
A. is B. are C. am D. were
Đáp án bài tập luyện tập 1
1-D | 2-A | 3-D | 4-C | 5-A | 6-B | 7-D | 8-A | 9-C | 10-A |
11-C | 12-B | 13-D | 14-A | 15-A |
Bài tập luyện tập 2
Question 1: Billiards ……….. considered to be an artistic sport.
A. is B. are C. have D. has
Question 2: Cattle ……….. raised mostly in the south of the United States.
A. is B. are C. have D. has
Question 3: Measles ……….. proven to be caused by a kind of virus.
A. is B. are C. have D. has
Question 4: The United Nations … its headquarters in New York city
A. have B. having C. has D. to have
Question 5: The number of the months in a year …………twelve
A. was B. were C. are D. is
Question 6: What he told you………. . to be of no importance
A. seems B. seem C. must seem D. have seemed
Question 7: Mr. John, accompanied by several members of the committee,………. . proposed some changes of the rules.
A. is B. are C. have D. has
Question 8: There … lots of snow in the garden
A. are B. is C. am D. have been
Question 9: Tom doesn’t agree but the rest of us ….
A. does B. done C. do D. doing
Question 10: A lunch of soup and sandwiches ………not appeal to all of the students.
A. is B. are C. do D. does
Question 11: Above the fireplaces ………. a portrait of Lenin.
A. is B. are C. be D. tobe
Question 12: The Japanese ……….. believed to be very self-respected.
A. is B. are C. have D. has
Question 13: A hundred pounds ……….. too expensive for that shirt!
A. is B. are C. be D. have been
Question 14: The City Committee ……….. trying to make the final decision about the matter.
A. is B. are C. be D. am
Question 15: Pliers ……….. for holding things firmly or cutting wire.
A. be B. am C. is D. are
Đáp án bài tập luyện tập 2
1-A | 2-B | 3-A | 4-C | 5-D | 6-A | 7-D | 8-B | 9-C | 10-D |
11-A | 12-B | 13-A | 14-A | 15-D |
Bài viết hôm nay khá dài, mặc khác đây là tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất về cấu trúc ngữ pháp các thành phần trong một câu tiếng Anh cơ bản. Asianaairlines.com.vn mong rằng với những kiến thức chi tiết về ngữ pháp mà công ty chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn không còn bỡ ngỡ với cấu trúc một câu trong tiếng Anh nữa. Chúc các bạn học tốt.
Team Asinana mà chi tiết là Ý Nhi đã biên soạn bài viết dựa trên tư liệu sẵn có và kiến thức từ Internet. Dĩ nhiên tụi mình biết có nhiều câu hỏi và nội dung chưa thỏa mãn được bắt buộc của các bạn.
Thế nhưng với tinh thần tiếp thu và nâng cao hơn, Mình luôn đón nhận tất cả các ý kiến khen chê từ các bạn & Quý đọc giả cho bài viêt Hoàn Chỉnh Tiếng Anh Là Gì, Nghĩa Của Từ Hoàn Chỉnh Trong Tiếng Việt
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Hoàn Chỉnh Tiếng Anh Là Gì, Nghĩa Của Từ Hoàn Chỉnh Trong Tiếng Việt hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha
Các từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Hoàn #Chỉnh #Tiếng #Anh #Là #Gì #Nghĩa #Của #Từ #Hoàn #Chỉnh #Trong #Tiếng #Việt