Home Blog Giải vở bài tập toán lớp 1 tập 2

Giải vở bài tập toán lớp 1 tập 2

0
Giải vở bài tập toán lớp 1 tập 2

Bài 69: Một trục, tia số

1. Vẽ thêm đủ một chục chấm tròn:

3. Điền số vào dưới mỗi gạch của tia số:

Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 1 tập 2

Bài 70: Mười một, mười hai

1. Điền số thích hợp vào ô trống:

3. Tô 11 ngôi sao và 12 quả táo

Bài 71: Mười ba, Mười bốn, Mười lăm

1. Điền số thích hợp vào ô trống:

3. Viết (theo mẫu):

Bài 72: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín

1. a) Viết (theo mẫu):

Mười một : 11 ; Mười hai : 12 ; Mười ba : 13 ; Mười bốn : 14 ; Mười lăm : 15 ; Mười sáu : 16 ; Mười bảy : 17 ; Mười tám : 18 ; Mười chín : 19.

b) Điền số thích hợp vào ô trống:

4. Viết (theo mẫu):

Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.

Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.

Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.

Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.

5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Bài 73: Hai mươi. Hai chục

  1. Viết (theo mẫu):

2. Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

3. Viết (theo mẫu):

Mẫu: Số liền sau của 10 là 11. Số liền trước của 11 là 10.

Số liền sau của 12 là 13. Số liền trước của 13 là 12.

Sô liền sau của 15 là 16. Số liền trước của 16 là 15

Số liền sau của 19 là 20. Số liền trước của 20 là 19.

4. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

Bài 74 : Phép cộng dạng 14 + 3

  1. Tính:

2. Điền số thích hợp vào ô trống(theo mẫu)

Bài 75:

  1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu)

Bài 76 tập 2

2. Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Bài 77

1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

3. Điền số thích hợp vào ô trống

Bài 78

1. Tính

4. Viết phép tính thích hợp

Bài 79

1. Đặt tính rồi tính:

5. Viết phép tính thích hợp

Bài 80 tập 2

  1. Viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô trống:

2. Viết (theo mẫu):

Mẫu: Số liền sau của 7 là 8.

Số liền sau của 0 là 1.

Số liền sau của 9 là 10

Số liền sau của 19 là 20

3. Viết (theo mẫụ):

Mẫu: Số liền trước của 8 là 7.

Số liền trước của 1 là 0

Số liền trước của 10 là 9.

Số liền trước của 20 là 19.

4. Tính:

10 + 5 = 15

15 – 5 = 10

12 + 4 = 16

16 – 4 = 12

12 + 3 + 4 = 19

19 – 3 – 4 = 12

5. Nối (theo mẫu):

Bài 81

  1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi đọc bài toán:

2. Viết tiếp câu hỏi để có bài toán:

a)

Bài toán: Mai có 4 quả bóng, Nam có 3 quả bóng. Hỏi: Cả hai bạn có tất cả bao nhiều quả bóng?

b)

Bài toán: Trong bể cá có 5 con cá, thả vào bể 2 con cá nữa.

Hỏi: Hỏi trong bể cá có tất cả bao nhiêu con cá?

3. Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:

Bài toán: Một tổ học sinh có 5 bạn gái và 4 bạn trai. Hỏi: Tổ trên có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài 82

  1. Có 1 lợn mẹ và 8 con lợn con. Hỏi tất cả có bao nhiêu con lợn?

Tóm tắt Bài giải

Có: 1 lợn mẹ Có tất cả là:

Có: 8 lợn con 1 + 8 = 9 (con lợn)

Có tất cả: … con lợn? Đáp số: 9 con lợn.

2. Trong vườn có 5 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?

Tóm tắt Bài giải

Có: 5 cây chuối Có tất cả là:

Thêm: 3 cây chuối 5 + 3 = 8 (cây chuối)

Có tất cả: … cây chuối? Đáp số: 8 cây chuối.

3. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm đế có bài toán rồi tóm tắt và giải bài toán.

Bài toán: Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây.

Hỏi: Có tất cả bao nhiêu bạn vừa chơi đả cầu và nhảy dây?

Tóm tắt

Có: 4 bạn đá cầu

Có: 3 bạn nhảy dây

Có tất cả: … bạn?

Bài giải:

Có tất cả là:

4 + 3 = 7 (bạn)

Đáp số: 7 bạn.

Bài 83

1. Học sinh tự viết.

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc số đó:

3. Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Cách đo:

Đầu tiên các em lấy thước có chia vạch, đặt vạch 0 của thước trùng với đầu mút của đoạn thẳng thứ nhất đó là điểm A. Sau đó các em nhìn điếm B trùng với vạch nào ở trên thước, ở đoạn này các em thấy điếm B sẽ trùng với vạch chỉ vào số 3.

Giải Vở bài tập Toán 1 bài 84: Luyện tập

1. Lớp em trồng được 15 cây hoa, sau đó trồng thêm 4 cây hoa nữa. Hỏi lớp em trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa?

Tóm tắt

Đã trồng: 15 cây hoa

Trồng thêm: 4 cây hoa

Có tất cả: … cây hoa?

Bài giải

Lớp em trồng được tất cả là:

15 + 4 = 19 (cây)

Đáp số: 19 cây.

2. Đội đồng ca của lớp 1A có 12 bạn nữ và 6 bạn nam. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có tất cả bao nhiều bạn?

Tóm tắt

Nữ: 12 bạn

Nam: 6 bạn

Có tất cả: … bạn?

Bài giải

Đội đồng ca lớp 1A có tất cả là:

12 + 6 = 18 (bạn)

Đáp số: 18 bạn.

3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 13 con vịt

Mua thêm: 4 con vịt

Có tất cả: … con vịt?

Bài giải

Có tất cả là:

13 + 4 = 17 (con vịt)

Đáp số: 17 con vịt.

4. Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo:

Giải Vở bài tập Toán 1 bài 85: Luyện tập

1. Mỹ hái được 10 bông hoa, Linh hái được 5 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt

Mỹ hái: 10 bông hoa

Linh hái: 5 bông hoa

Hái tất cả: …bông hoa?

Bài giải:

Hai bạn hái được tất cả là:

10 + 5 = 15 (bông)

Đáp số: 15 bông.

2. Bố nuôi 12 tổ ong, sau đó nuôi thêm 4 tổ ong nữa. Hỏi b có tất cả bao nhiêu tổ ong?

Tóm tắt

Có: 12 tồ ong

Thêm: 4 tổ ong

Có tất cả: … tổ ong?

Bài giải:

Bố có tất cả là:

12 + 4 = 16 (tổ)

Đáp số: 16 tổ ong.

3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 10 bạn gái

Có: 8 bạn trai

Có tất cả: … bạn?

Bài giải

Có tất cả bạn trai và bạn gái là:

10 + 8 = 18 (bạn)

Đáp số: 18 bạn.

4. Tính (theo mẫu):

a. 3cm + 4cm = 7cm

8cm + lcm = 9cm

6cm + 4cm = 10cm

4cm + 5cm = 9cm

b. 8cm – 3cm – 5cm

6cm – 4cm = 2cm

12cm – 2cm = 10cm

19cm – 7cm = 12cm

Giải Vở bài tập Toán 1 bài 86 tập 2

Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

1. Vẽ đoạn thẳng có độ dài:

2. a) Giải bài toán theo tóm tắt sau :

Tóm tắt:

Đoạn thẳng AB: 5cm

Đoạn thẳng BC: 4cm

Cả 2 đoạn thẳng:… cm?

Bài giải:

Cả hai đoạn thẳng dài là:

5 + 4 = 9 (cm)

Đáp số: 9cm

b) Vẽ đoạn thẳng AB, rồi vẽ đoạn thẳng BC có độ dài nêu trong phần a) (vẽ hai cách khác nhau).

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 87: Luyện tập chung

  1. Viết số thích hợp vào ô trống:

3. Cô giáo mua 15 quả bóng đỏ và 3 quả bóng xanh. Hỏi cô giáo mua tất cả bao nhiêu quả bóng?

Tóm tắt

Cô giáo mua: 15 quả bóng đỏ

Cô giáo mua: 3 quả bóng xanh

Cô giáo mua: … quả bóng?

Giải:

Cô giáo mua tất cả là:

15 + 3 = 18 (quả)

Đáp số: 18 quả

4. Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 88: Luyện tập chung

  1. Tính:

a) 11 + 8 = 19

14 + 2 = 16

7 + 3= 10

12 + 5 =17

19 – 8 = 11

16 – 2 = 14

10 – 3 = 7

17 – 5 = 12

b) 12 + 3 – 2 =13

18 – 4 – 1 = 13

15 – 5 + 7 = 17

4. Tổ một trồng được 10 cây, tổ hai trồng được 8 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?

Tóm tắt Bài giải:

Tổ một: 10 cây Cả hai tổ trồng được số cây là:

Tổ hai: 8 cây 10 + 8 = 18 (cây)

Cả hai tổ: … cây? Đáp số: 18 cây.

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 89: Các số tròn chục

1. Viết (theo mẫu):

a.

Năm mươi: 50

Hai mươi: 20

Chín mươi: 90

Bảy mươi: 70

Sáu chục: 60

Hai chục: 20

Bảy chục: 70

Chín chục: 90

b.

30: ba muơi

60: sáu mươi

40: bốn mươi

80: tám mươi

50: năm chục

80: tám chục

10: một chục

40: bốn chục

2. Số tròn chục?

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 90: Luyện tập

  1. Nối theo mẫu:

2. Viết (theo mẫu):

Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.

Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.

Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị.

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 91: Cộng các số tròn chục

  1. Tính:

2. Tính nhẩm:

40 + 10 = 50

30 + 40 = 70

50 + 30 = 80

30 + 30 = 60

60 + 20 = 80

30 + 50 = 80

20 + 50 = 70

10 + 80 = 90

40 + 20 = 60

3. Bình có 20 viên bi, anh cho Bình thêm 10 viên bi nữa. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?

Tóm tắt

Bình có: 20 viên bi

Bình có thêm: 10 viên bi

Tất cả Bình có: … viên bi?

Bài giải

Bình có tất cả số viên bi là:

20+ 10 = 30 (viên bi)

Đáp số: 30 viên bi

Bài 92: Luyện tập

1. Đặt tính rồi tính:

3. Giỏ thứ nhất đựng 30 quả cam, giỏ thứ hai đựng 20 quả cam. Hỏi cả hai giỏ đựng được bao nhiêu quả cam?

Tóm tắt

Giỏ thứ nhất: 30 quả cam

Giỏ thứ hai: 20 quả cam

Cả hai giỏ: … quả cam?

Bài giải:

Cả hai giỏ có số quả cam là:

30 + 20 = 50 (quả)

Đáp số: 50 quả.

4. Nối hai số để cộng lại bằng 60 (theo mẫu):

Bài 93: Trừ các số tròn chục

1. Tính:

2. Tính nhẩm

40 – 20 = 20

50 – 40 = 10

60 – 40 = 20

70 – 30 = 40

60 – 60 = 0

80 – 20 = 60

80 – 10 = 70

90 – 70 = 20

90 – 30 = 60

3. Tổ một gấp được 20 thuyền, tổ hai gấp được 30 thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu thuyền?

Tóm tắt

Tổ một gấp: 20 thuyền

Tổ hai gấp: 30 thuyền

Cả hai tổ: … thuyền

Bài giải

Cả hai tổ gấp được số thuyền là:

20 + 30 = 50 (thuyền)

Đáp số: 50 thuyền

Bài 94: Luyện tập

1. Đặt tính rồi tính:

4. Mai có 10 nhãn vở, mẹ mua thêm cho Mai 2 chục nhãn vở nữa. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu nhãn vở?

Bài 95 câu 1

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 95 câu 2

2.

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 95 câu 3

3. Tính:

10 + 20 + 40 = 70

70 – 20 – 10 = 40

80 – 50 + 20 = 50

30 + 10 + 50 = 90

70 – 10 – 20 = 40

20 + 40 – 60 = 0

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 95 câu 4

4. Băng giấy đỏ dài 30cm, băng giấy xanh dài 50cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt Bài giải

Băng giây đỏ: 30cm Cả hai băng giấy dài là:

Băng giấy xanh: 50cm 30 + 50 = 80 (cm)

Cả hai băng giấy: … cm? Đáp số: 80cm.

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 96: Luyện tập chung

  1. Đúng ghi đ, sai ghi s:

3. a

b) Tính nhẩm:

40 + 20 = 60

90cm – 20cm = 70cm

60 – 40 = 20

10cm + 50cm = 60cm

60 – 20 = 40

70cm – 60cm = 10cm

4. Ngăn thứ nhất có 40 quyển sách, ngăn thứ hai có 50 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

Ngăn thứ nhất: 40 quyển

Ngăn thứ hai: 50 quyển

Cả hai ngăn: … quyển?

Bài giải:

Cả hai ngăn có số quyển sách là:

40 + 50 = 90 (quyển)

Đáp số: 90 quyển

5. Viết (theo mẫu):

Các điểm ở trong hình tam giác là: A, B, M.

Các điểm ở ngoàihình tam giác là: I, C, N, O.

Giải Vở Bài Tập Toán 1: Tự kiểm tra

  1. Tính

2. Tính nhẩm:

40 + 30 = 70

80 – 40 = 40

30cm + 20cm = 50cm

70 + 10 – 20 = 60

3. Bác Thanh trồng được 10 cây bưởi và 30 cây chuối. Hỏi bác Thanh đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Tóm tắt:

Bác Thanh trồng: 10 cây bưởi

Bác Thanh trồng: 30 cây chuối

Bác Thanh trồng : … cây?

Bài giải:

Bác Thanh trồng được số cây là:

10 + 30 = 40 (cây)

Đáp số: 40 cây

4. Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn. Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn.

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 97: Các số có hai chữ số

1. Viết (theo mẫu):

Hai mươi: 20

Hai mươi tư: 24

Hai mươi tám: 28

Hai mươi mốt: 21

Hai mươi lăm: 25

Hai mươi chín: 29

Hai mươi hai: 22

Hai mươi sáu: 26

Ba mươi: 30

Hai mươi ba: 23

Hai mươi bảy: 27

2. Viết số:

Ba mươi: 30

Ba mươi tư: 34

Ba mươi tám: 38

Ba mươi mốt: 31

Ba mươi lăm: 35

Ba mươi chín: 39

Ba mươi hai: 32

Ba mươi sáu: 36

Bốn mươi: 40

Ba mươi ba: 33

Ba mươi bảy: 37

3. Viết số:

Bốn mươi: 40

Bốn mươi tư: 44;

Bốn mươi tám: 48

Bốn mươi mốt: 41;

Bốn mươi lăm: 45;

Bốn mươi chín: 49

Bốn mươi hai: 42;

Bốn mươi sáu: 46;

Năm mươi: 50

Bốn mươi ba: 43;

Bốn mươi bảy: 47;

4. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 98: Các số có hai chữ số (tiếp theo)

1. Viết theo mẫu:

Năm mươi mốt: 51

Năm mươi hai: 52;

Năm mươi ba: 53;

Năm mươi tư: 54

Năm mươi lăm: 55

Năm mươi sáu: 56;

Năm mươi bảy: 57;

Năm mươi tám: 58

Năm mươi chín: 59

2. Viết (theo mẫu):

a) Sáu mươi: 60

Sáu mươi mốt: 61;

Sáu mươi hai: 62

Sáu mươi ba: 63

Sáu mươi tư: 64

b) 65: sáu mươi lăm

66: sáu mươi sáu

67: sáu mươi bảy

68: sáu mươi tám

69: sáu mươi chín

3. Viết số thích hợp vào ô trống:

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 99: Các số có hai chữ số (tiếp theo)

  1. Viết (theo mẫu):

Bảy mươi: 70;

Bảy mươi mốt: 71;

Bảy mươi hai: 72;

Bảy mươi ba: 73;

Bảy mươi tư: 74;

Bảy mươi lăm: 75

Bảy mươi sáu: 76

Bảy mươi bảy: 77

Bảy mươi tám: 78

Bảy mươi chín: 79;

Tám mươi: 80;

Tám mươi lăm: 85;

Chín mươi: 90;

Sáu mươi lăm: 65;

Sáu mươi: 60

2. Viết số thích hợp vào ô trống:

3. Viết (theo mẫu):

Số 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị.

Số 91 gồm 9 chục và 1 đơn vị.

Số 73 gồm 7 chục và 3 đơn vị.

Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị.

4. Đúng ghi đ, sai ghi s:

Giải Vở Bài Tập Toán 1 bài 100: So sánh các số có hai chữ số

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 1 bài 101: Luyện tập

  1. Viết số:

Ba mươi: 30;

Mười ba: 13;

Mười hai: 12 ;

Hai mươi: 20;

Bảy mươi bảy:77;

Bốn mươi tư: 44;

Chín mươi sáu: 96 ;

Sáu mươi chín: 69 ;

Tám mươi mốt: 81

Mười: 10

Chín mươi chín: 99

Bốn mươi tám: 48

2. Viết (theo mẫu):

Mẫu:

Số liền sau của 80 là 81

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 1 bài 102: BẢNG CÁC số TỪ 1 ĐẾN 100
Bài 102: BẢNG CÁC số TỪ 1 ĐẾN 100

  1. Số?

Số liền sau của 97 là 98.

Số liền sau của 99 là 100.

Số liền sau của 98 là 99.

  1. Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100.

3. Trong bảng các s từ 1 đến 100:

a. Các số có một chữ số: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9.

b. Các số tròn chục có hai chữ số là: 10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; 60 ; 70 ; 80 ; 90.

c. Số bé nhất có hai chữ số là: 10

d. Số lớn nhất có hai chữ số là: 99

đ) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11 ; 22 ; 33 ; 44 ; 55 ; 66 ; 77 ; 88 ; 99.

Bài 103: LUYỆN TẬP

1. Viết số:

Ba mươi ba: 33;

Chín mươi: 90;

Chín mươi chín: 99

Năm mươi tám: 58;

Tám mươi lăm: 85;

Hai mươi mốt: 21

Bảy mươi mốt: 71;

Sáu mươi sáu: 66;

Một trăm: 100

2. Viết số thích hp vào chỗ chấm:

Số liền trước của 73 là 72.

Số liền trước của 51 là 50.

Số liền trước của 70 là 69.

Số liền trước của 100 là 99.

b)

Số liền sau của 72 là 73.

Số liền sau của 80 là 81.

Số liền sau của 51 là 52.

Số liền sau của 99 là 100

c,

3. Viết các s:

Từ 60 đến 70: 60 ; 61 ; 62 ; 63 ; 64 ; 65 ; 66 ; 67 ; 68 ; 69 ; 70.

Từ 89 đến 100: 89 ; 90 ; 91 ; 92 ; 93 ; 94 ; 95 ; 96 ; 97 ; 98 ; 99 ; 100.

4. Viết (theo mẫu):

Mẫu: 86 = 80 + 6

84 = 80 + 4

77 = 70 + 7

28 = 20 + 8

42 = 40 + 2

91 = 90 + 1

63 = 60 + 3

55 = 50 + 5

39 = 30 + 9

99 = 90 + 9

5. Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông:

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 1 bài 104: Luyện tập chung

1. Viết các số:

a. Từ 59 đến 69:

59 ; 60 ; 61 ; 62 ; 63 ; 64 ; 65 ; 66 ; 67 ; 68 ; 69.

b. Từ 81 đến 100:

81 ; 82 ; 83 ; 84 ; 85 ; 86 ; 87 ; 88 ; 89 ; 90 ; 91 ; 92 ; 93 ; 94 ; 95 ; 96 ; 97 ; 98 ; 99 ; 100.

2. Viết số (theo mẫu):

35: ba mươi lăm

59: năm mươi chín

51: năm mươi mốt

64: sáu mươi tư

85: tám mươi lăm

70: bảy mươi

4. Có một chục cái bát và 5 cái bát nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu cái bát?

Bài giải:

1 chục cái bát = 10 cái

Tất cả có:

10 + 5 = 15 (cái)

Đáp số: 15 cái.

5.

Số bé nhất có hai chữ số là: 10.

Số lớn nhất có một chữ số là: 9.

Bài 105: GIẢI TOÁN có LỜI VĂN (tiếp theo)

1. An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn mấy viên bi?

Tóm tắt:

Có: 7 viên bi

Cho: 3 viên bi

Còn lại: … viên bi?

Bài giải:

An còn lại số bi là:

3 = 4 (viên bi)

Đáp số: 4 viên bi.

2. Mẹ nuôi 10 con lợn, mẹ đã bán 2 con lợn. Hỏi mẹ còn mấy con lợn?

Tóm tắt:

Có: 10 con lợn

Bán : 2 con lợn

Còn lại: … con lợn?

Bài giải

Số con lợn còn lại là:

10 – 2 = 8 (con lợn)

Đáp số: 8 con lợn.

3. Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng?

Tóm tắt:

Có tất cả : 16 con gà

Vào chuồng : 6 con gà

Chưa vào chuồng: con gà?

Bài giải:

Số gà chưa vào chuồng là:

16 – 6 = 10 (con gà)

Đáp số: 10 con gà.

4. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 8 quả bóng

Cho bạn: 3 quả bóng

Còn lại: … quả bóng?

Bài giải

Số bóng còn lại là:

8-3 = 5 (quả bóng)

Đáp số: 5 quả bóng.

Bài 106: LUYỆN TẬP

1. Có 15 quả cam, đã ăn 4 quả cam. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?

Tóm tắt:

Có: 15 quả cam

Đã ăn: 4 quả cam

Còn lại: … quả cam?

Bài giải:

Số cam còn lại là:

15 – 4 = 11 (quả)

Đáp số: 11 quả

2. Cửa hàng có 30 xe đạp, đã bán được 10 xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp?

Tóm tắt:

Có: 30 xe đạp

Đã bán: 10 xe đạp

Còn lại: … xe đạp?

Bài giải:

Số xe đạp còn lại trong cửa hàng:

30 – 10 = 20 (xe)

Đáp số: 20 xe

Bài 107: LUYỆN TẬP

1. Hà vẽ được 7 hình vuông và đã tô được 4 hình vuông. Hỏi còn lại mấy hình vùông chưa tô màu?

Tóm tắt

Có tất cả: 7 hình vuông

Đã tô màu: 4 hình vuông

Còn lại: … hình vuông?

Bài giải

Còn lại số hình vuông chưa tô là:

4 = 3 (hình)

Đáp số: 3 hình

2. Tổ em có 10 bạn, trong đó có 6 bạn gái. Hỏi tổ có mấy bạn trai?

Tóm tắt:

Có tất cả: 10 bạn

Gái: 6 bạn

Trai: … bạn?

Bài giải:

Số bạn trai có trong tổ là:

10 – 6 = 4 (bạn)

Đáp số: 4 bạn

3. Trong vườn có 16 cây chanh và cây cam, trong đó có 6 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam?

Tóm tắt:

Có: 16 cây tất cả

Chanh: 6 cây

Cam: … cây?

Bài giải

Cây cam có trong vườn là:

16 – 6 = 10 (cây)

Đáp số: 10 cây

4. Giải bài toán theo tóm tắt (bằng hình vẽ) như sau:

Bài giải:

Đoạn thắng MP dài là:

MN – PN = 10 – 3 = 7 (cm)

Đáp số: 7cm.

Bài 108: LUYỆN TẬP CHUNG

1. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm đế có bài toán, rồi giải bài toán đó:

a) My làm được 5 bông hoa, rồi làm thêm được 3 bông hoa. Hỏi My làm được tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt:

Có: 5 bông hoa

Thêm: 3 bông hoa

Có tất cả … bông hoa?

Bài giải:

My có tất cả là:

5 + 3 = 8 (bông hoa)

Đáp số: 8 bông hoa.

b) Hoa gấp được 8 con chim, Hoa cho em 4 con chim. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu con chim?

Tóm tắt:

Có: 8 con chim

Cho: 4 con chim

Còn lại: … con chim?

Bài giải:

Hoa còn lại số con chim là:

8 – 4 = 4 (con chim)

Đáp số: 4 con chim.

2. Trong vườn có 16 cây chanh và cây cam, trong đó có 4 cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chanh?

Tóm tắt:

Có tất cả: 16 cây

Cam: 4 cây

Chanh: … cây?

Bài giải:

Cây chanh có trong vườn là:

16 – 4 = 12 (cây)

Đáp số: 12 cây.

Bài 109: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI100 (cộng không nhớ)

1. Tính

3. Bác Nam trồng được 38 cây cam và 20 cây bưởi. Hỏi bác Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Tóm tắt:

Bác Nam trồng: 38 cây cam

Bác Nam trồng: 20 cây bưởi

Bác Nam trồng: … cây?

Bài giải:

Bác Nam trồng được số cây là: 38 + 20 = 58 (cây)

Đáp số: 58 cây.

4. a) Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo.

Bài giải:

b) – Đoạn thảng dài nhất là đoạn thẳng BC.

– Đoạn thẳng ngắn nhất là đoạn thẳng AB.

Bài 110: LUYỆN TẬP

1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu)

2. Tính nhẩm:

40 + 8 = 48

60 + 1 = 61

30 + 5 = 35

90 + 2 = 92

23 + 6 = 29

23 + 60 = 83

65 + 3 =68

3 + 65 = 68

3. An nuôi được 25 con gà và 14 con vịt. Hỏi An nuôi được tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

Tóm tắt:

An nuôi: 25 con gà

An nuôi: 14 con vịt

Tất cả: … cả gà và vịt?

Bài giải

An nuôi được là:

25 + 14 = 39 (con)

Đáp số: 39 con.

4. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.

Bài 111: LUYỆN TẬP

1.

2. Tính:

20cm + 50cm = 70cm

32cm + 5cm = 37cm

32cm + 65cm = 97cm

30cm + 40cm = 70cm

15cm + 4cm = 19cm

15cm + 24cm = 39cm

3. Đúng ghi đ, sai ghi s:

4. Người ta cắt một sợi dây thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài 15cm, đoạn thứ hai dài 14cm. Hỏi sợi dây lúc đầu dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt:

Đoạn thẳng thứ nhất: 15cm

Đoạn thẳng thứ hai: 14cm

Cả hai đoạn thẳng:….cm?

Bài giải

Cả hai đoạn dài là:

15 + 14 = 29 (cm)

Đáp số: 29cm.

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 1 bài 112

3. Tính

4. Trong phòng họp có 75 cái ghế, người ta mang ra khỏi phòng 25 cái. Hỏi trong phòng còn bao nhiêu cái ghế?

Tóm tắt:

Trong phòng: 75 cái ghế

Mang đi: 25 cái ghế

Còn lại: … cái ghế?

Bài giải:

Trong phòng còn lại số ghế là:

75 – 25 = 50 (cái ghế)

Đáp số: 50 cái ghế.

Bài 113: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)

1. Tính:

2. Tính nhẩm:

a) 48- 40 = 8

69 – 60 = 9

82 – 70 = 12

58 – 30 = 28

79 – 50 = 29

34 – 20 = 14

b) 37- 4 = 33

98 – 8 = 90

19 – 1 = 18

37 – 7 = 30

98 – 5 = 93

19 – 9 = 10

3. Một sợi dây dài 52cm, Lan cắt đi một đoạn dài 20cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt:

Sợi dây dài: 52cm

Cắt đi: 20cm

Còn lại: … cm?

Bài giải:

Sợi dây còn lại là:

52 – 20 = 32 (cm)

Đáp số: 32cm

4. Điền số thích hợp vào ô trng:

20 – 4 = 20

24 – 20 = 4

Bài 114: LUYỆN TẬP

1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

2. Tính nhẩm:

85 – 5 = 80

74 – 3 = 71

56 – 1= 55

85 – 50 = 35

74 – 30 = 44

56 – 10 = 46

85 – 15 = 70

74 – 34 = 40

56 – 56 = 0

4. Đoàn tàu có 12 toa, khi cắt bỏ lại toa cuối cùng thì đoàn tàu còn lại bao nhiêu toa?

Đáp số: 11 toa

5. Hãy vẽ nửa còn lại của các số sau:

Bài 115: Các ngày lễ trong tuần

1. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Nếu hôm nay là thứ hai thì:

Ngày mai là thứ ba.

– Ngày kia là thứ tư.

Hôm qua là thứ chủ nhật

– Hôm kia là thứ bảy.

2. Đọc các tờ lịch trên hình vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm:

3. Kì nghỉ Tết vừa qua em được nghỉ 1 tuần lễ và 2 ngày. Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày?

Bài giải:

1 tuần lễ = 7 ngày

Số ngày em được nghỉ Tết là:

7 + 2 = 9 (ngày)

Đáp số: 9 ngày.

Bài 116: CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100

1. Tính nhẩm:

20 + 60 = 80

60 + 4 = 64

30 + 2 = 32

80 – 20 = 60

64 – 4 = 60

32 -2 = 30

80 – 60 = 20

64 – 60 = 4

32 – 30 = 2

2. Đặt tính rồi tính:

3. Khi chơi trò chơi trên máy tính, Toàn và Hà được 86 điểm, riêng Hà được 43 điểm. Hỏi Toàn được bao nhiêu điểm?

Tóm tắt:

Toàn và Hà: 86 điếm

Hà được: 43 điểm

Toàn được… điểm?

Bài giải:

Toàn được số điểm là:

86 – 43 = 43 (điểm)

Đáp số: 43 điểm.

4. Lớp 1A có 23 học sinh, lớp 1B có 25 học sinh.

a) Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Tóm tắt:

1A có: 23 học sinh

1B có: 25 học sinh

Có tất cả:….học sinh?

Bài giải:

Số học sinh có trong 2 lớp là :

23 + 25 = 48 (học sinh)

Đáp số: 48 học sinh.

b) Cô tổng phụ trách có 50 vé xem xiếc. Hỏi có đủ để phân phát cho học sinh của hai lớp không?

Cô tổng phụ trách có dư số vé để phân phát cho học sinh của hai lớp vì : 50 – 48 = 2 (vé).

Vậy cô tổng phụ trách còn dư lại 2 vé sau khi đã phát cho học sinh lớp 1A và lớp 1B.

Bài 117: LUYỆN TẬP

1. Đặt tính rồi tính:

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 1 bài 118

  1. Nối số chỉ giờ đúng với đồng hồ thích hợp là:

Bài 119: THC HÀNH

1. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):

3. Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh:

Bài 120: LUYỆN TẬP

1. Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng:

3. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu).

Bài 121: LUYỆN TP CHUNG

1. Đặt tính rồi tính:

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Độ dài của đoạn thẳng BC là: 9 – 6 = 3 (cm)

4. Hãy vẽ nửa còn lại của mỗi hình sau:

Bài 122: LUYỆN TẬP CHUNG

2. Hà cắt một sợi dây. Lần thứ nhất cắt đi 5cm, lần thứ hai cắt tiếp 14cm. Hỏi sợi dây đã bị cắt đi tất cả bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt:

Lần 1 cắt đi: 5cm

Lần 2 cắt đi: 14cm

Hai lần cắt đi: …cm?

Bài giải:

Sợi dây đã bị cắt đi là:

5 + 14 = 19 (cm)

Đáp số: 19cm.

3. Trong hình bên:

a. Có 8 đoạn thẳng.

b. Có 1 hình vuông.

c. Có 2 hình tam giác.

4. Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 123: ÔN TẬP: CÁC số ĐẾN 10

1. a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

2. >;

a)

2

1 > 0

9 > 0

8 > 5

5

3 > 2

0

8 = 8

b)

5 > 3

0

10 > 9

3 = 3

3 > 1

2

9 > 4

7

5 > 4

0

10 > 4

0 = 0

3. Viết các số thứ tự từ bé đến lớn:

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 1 bài 124

2. Tính:

a) 7 + 2 = 9

1 + 9 = 10

4 + 3 = 7

6 + 4 = 10

8 + 0 = 8

2 + 7 = 9

9 + 1 = 10

3 + 4 = 7

4 + 6 = 10

0 + 8 = 8

b) 2 + 4 + 1 = 7

2 + 6 + 2 = 10

7 + 1 + 1 = 9

4 + 2 +0 = 6

3 + 3 + 3 = 9

9 + 0 + 1 = 10

3. SỐ?

Bài 125: ÔN TẬP: CÁC số ĐẾN 10

1. Số?

3. Hoa tô màu được 5 hình vuông, Mai tô màu được 3 hình vuông. Hỏi hai bạn tô màu được tất cả bao nhiêu hình vuông?

Tóm tắt:

Hoa tô được: 5 hình vuông

Mai tô được: 3 hình vuông

Hoa và Mai: hình vuông?

Bài giải:

Cả hai bạn tô màu được là:

5+3 = 8 (hình)

Đáp số: 8 hình.

4. Vẽ đoạn thẳng DH có độ dài 7cm.

Bài 126: ÔN TẬP: CÁC số ĐN 10

1. Tính:

2. Tính

a)

4 + 3 = 7

1 + 9 = 10

6 + 2 = 8

3 + 3 = 6

7 – 4 = 3

10 – 1 = 9

8 – 6 = 2

6 – 3 = 3

7 – 3 = 4

10 – 9 = 1

8- 2 = 6

6- 0 = 6

b)

9 – 2 – 6 = 1

10 – 5 – 2 = 3

5 – 2 – 1 = 2

8 – 4 – 4 = 0

5 + 5 -8 = 2

6 + 3 – 3 = 6

3. Vừa gà vừa lợn có 10 con, trong đó có 6 con gà. Hỏi có mấy con lợn?

Tóm tắt:

Vừa gà, vừa lợn: 10 con

Gà: 6 con

Lợn: … con ?

Bài giải:

Số con lợn là:

10 – 6 = 4 (con)

Đáp số: 4 con

4. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Mỗi tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

Bài 127: ÔN TẬP: CÁC số ĐẾN 100

1. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

2. Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Bài 128: ÔN TẬP: CÁC số ĐẾN 100

1. Viết s:

Mười bảy: 17;

Sáu mươi: 60;

Năm mươi tư: 54

Chín mươi chín: 99;

Bảy mươi lăm: 75;

Năm mươi mốt: 51

Bốn mươi tám: 48;

Năm mươi lăm: 55;

Chín mươi hai: 92

2. Số?

4. Mỹ hái được 24 quả cam, Hà hái được 12 quả cam. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam?

Tóm tắt

Mỹ hái: 24 quả cam

Hà hái: 12 quả cam

Cả hai: … quả cam?

Bài giải

Cả hai bạn hái được là:

24 + 12 = 36 (quả)

Đáp số: 36 quả

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 1 bài 129

  1. Tính nhẩm:

30 + 20 = 50

60 + 10 = 70

40 + 40 = 80

24 + 1 = 25

73 + 2 = 75

50 + 8 = 58

50 – 30 = 20

70 – 40 = 30

90 – 50 = 40

2. Tính:

34 + 2 + 3 = 39

64 + 3 – 5 = 62

3. Đặt tính rồi tính:

4. Một cửa hàng có 38 búp bê, đã bán được 20 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê?

Tóm tắt:

Có: 38 búp bê

Đã bán: 20 búp bê

Còn… búp bê?

Bài giải:

Số búp bê cửa hàng còn lại là:

38 – 20 = 18 (búp bê)

Đáp số: 18 búp bê.

5. Đồng hồ chỉ:

Bài 130: ÔN TẬP: CÁC số ĐẾN 100

  1. Viết các số:

Từ 20 đến 35: 20 ; 21 ; 22 ; 23 ; 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 ; 29 ; 30 ; 31 ; 32 ; 33 ; 34 ; 35.

Từ 40 đến 59: 40; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50; 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59.

Từ 85 đến 100: 85; 86; 87; 88; 89; 90; 91; 92; 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100.

2. Viết số tròn chục có hai chữ số:

10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; 60 ; 70 ; 80 ; 90.

3. Tính

4. Một rổ cam và quýt có 50 quả, trong đó có 30 quả quýt. Hỏi có bao nhiêu quả cam?

Tóm tắt:

Cam và quýt : 50 quả

Quýt có: 30 quả

Cam có: … quả?

Bài giải:

Số quả cam có là:

50 – 30 = 20 (quả)

Đáp số: 20 quả

5. Đo rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng MN:

Bài 131: LUYỆN TẬP CHUNG

1. Viết (theo mẫu):

a)

Tám: 8;

Một: 1;

Mười bảy: 17;

Năm mươi: 50;

Ba mươi hai: 32.

Sáu mươi mốt: 61.

b)

0: không;

90: chín mươi;

87: tám mươi bảy.

3: ba;

11: mười một;

45: bốn mươi lăm.

2. Tính

a)

9 + 1 = 10

15 – 4 = 11

4 + 4 = 8

25 + 2 = 27

6 – 3 = 3

11 + 7 = 18

4 – 0 = 4

48 – 6 = 42

2 + 7 = 9

10 – 2 = 8

8 – 0 = 8

54 + 3 = 57

b,

4. Một lớp học có 32 học sinh, sau đó có thêm 3 học sinh nữa. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Tóm tắt:

Lớp học có: 32 học sinh

Thêm: 3 học sinh

Lớp có: … học sinh?

Bài giải:

Lớp học có số học sinh là:

32 + 3 = 35 (học sinh)

Đáp số: 35 học sinh.

5. Đo rồi viết sô đo độ dài mỗi đoạn thẳng vào chỗ chấm:

Bài 132: LUYỆN TẬP CHUNG

1. Số?

Bài 133: LUYỆN TẬP CHUNG

1. Số?

2. Tính nhẩm:

8 + 1 = 9

5 – 3 = 2

35 + 2 = 37

10 – 6 = 4

28 + 1 = 29

57 – 5 = 52

37 – 35 = 2

52 + 0 = 52

45 + 2 = 47

49 – 6 = 43

35 – 2 = 33

99 – 8 = 91

3. Đặt tính rồi tính:

Bài 134: LUYỆN TẬP CHUNG

1. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

4. Mẹ hái được 85 quả hồng, mẹ đã bán 60 quả hồng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả hồng?

Tóm tắt:

Mẹ hái được: 85 quả hồng

Mẹ bán: 60 quả hồng

Mẹ còn lại… quả hồng?

Bài giải:

Mẹ còn lại số quả hồng là:

85 – 60 = 25 (quả hồng )

Đáp số: 25 quả hồng.

5. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 1: Tự kiểm tra cuối năm học

  1. Số?

3.

a. 4 + 5 = 9

10- 4 = 6

6 – 3 = 3

7 + 1 = 8

2 + 8 = 10

9 – 9 =0

34 + 1 = 35

68 – 8 = 60

b.

4. Vân có 18 quả táo, Vân cho em 8 quả táo. Hỏi Vân còn lại bao nhiêu quả táo?

Tóm tắt:

Vân có: 18 quả táo

Vân cho em: 8 quả táo

Vân còn: … quả táo?

Bài giải:

Vân còn lại số táo là:

18 – 8 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả.

5. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Rate this post