Home Tin tức Conventional Wisdom Là Gì – Nghĩa Của Từ Conventional Wisdom

Conventional Wisdom Là Gì – Nghĩa Của Từ Conventional Wisdom

0
Conventional Wisdom Là Gì – Nghĩa Của Từ Conventional Wisdom

Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với bài số 15 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp mỗi ngày 2019.

Bạn đang xem: Conventional wisdom là gì

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ thường nhật trong cuộc trò chuyện mỗi ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và khả năng dùng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện chi tiết. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp mỗi ngày.

Bài tiếp theo: Bài 16 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: basket case 2. Câu thành ngữ số 2: (to have a) big head 3. Câu thành ngữ số 3: conventional wisdom 4. Câu thành ngữ số 4: (to) do the trick 5. Câu thành ngữ số 5: I’ll say 6. Câu thành ngữ số 6: in reality 7. Câu thành ngữ số 7: load off one’s mind 8. Câu thành ngữ số 8: look like 9. Câu thành ngữ số 9: nervous wreck 10. Câu thành ngữ số 10: no wonder 11. Câu thành ngữ số 11: (to) pull an all-nighter 12. Câu thành ngữ số 12: rule of thumb 13. Câu thành ngữ số 13: (to) turn off 14. Câu thành ngữ số 14: what’s up?

*
*
*

Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp mỗi ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: basket case

– Nghĩa tiếng Anh: someone or something in a useless or hopeless condition – Nghĩa tiếng Việt: người nào hoặc cái gì đó đang trong tình huống chật vật Ví dụ 1: After working a 12-hour day and then coming home and cooking dinner for her family, Tanya felt like a basket case. Ví dụ 2: After running the marathon, Brian felt like a basket case. Chú ý: cụm từ “economic basket case” dùng để miêu tả tiến độ hoặc nền kinh tế kém phát triển. Ví dụ: After years of dictatorship, North Korea is an economic basket case.

2. Câu thành ngữ số 2: (to have a) big head

– Nghĩa tiếng Anh: arrogant; too proud of oneself – Nghiã tiếng Việt: tự cao, tự kiêu Ví dụ 1: Stop bragging so much about the award you got at work! People will think you’ve got a big head. Ví dụ 2: Jenny has such a big head. No wonder nobody wants to be friends with her! Từ đồng nghĩa: to be full of oneself. Ví dụ: Joan is really full of herself. She’s always talking about how smart she is.

Xem thêm: Idioms Là Gì – Và Bí Quyết Trở Nên Sành Điệu Khi dùng Idiom

3. Câu thành ngữ số 3: conventional wisdom

– Nghĩa tiếng Anh: a widely held belief – Nghĩa tiếng Việt: quan điểm chung (hầu hết mọi người trong xa hội đều đồng ý điều này) Ví dụ 1: According to conventional wisdom, a diet high in salt can cause high blood pressure. Ví dụ 2: Challenging conventional wisdom, the psychologist said that sometimes it’s healthy to be in a bad mood.

4. Câu thành ngữ số 4: (to) do the trick

– Nghĩa tiếng Anh: to achieve the desired results – Nghĩa tiếng Việt: đạt được kết quả như mong muốn, được việc (cách nói dân dã) Ví dụ 1: Juan changed the light bulb and said, “That should do the trick!” Ví dụ 2: My house is difficult to find, so I’ll put l a large balloons on my mailbox on the day of the party. That should do the trick.

5. Câu thành ngữ số 5: I’ll say!

– Nghĩa tiếng Anh: yes, definitely! – Nghĩa tiếng Việt: Chắc chắn rồi Ví dụ 1: “Did you enjoy the Madonna concert?” – “I’ll say!” Ví dụ 2: “Your sister must’ve been very happy after winning $50,000 in the lottery.” – “I’ll say!”

6. Câu thành ngữ số 6: in reality

– Nghĩa tiếng Anh: in fact; actually – Nghĩa tiếng Việt: trên thực tế, thực ra Ví dụ 1: Ted thinks it’ll be easy to become a rock star. In reality, it will take years of hard work. Ví dụ 2: I know you think it’ll be easy to get cheap tickets to a Broadway play. In reality, we’ll have to wait in line for hours!

7. Câu thành ngữ số 7: load off one’s mind

– Nghĩa tiếng Anh: a relief – Nghĩa tiếng Việt: nhẹ nhõm Ví dụ 1: When Amber called Ted to tell him that she arrived home safely, it was a big load off his mind. Ví dụ 2: Finishing her English essay was a load off Nicole’s mind.

8. Câu thành ngữ số 8: look like

– Nghĩa tiếng Anh: have the appearance of – Nghĩa tiếng Việt: diện mạo, bề ngoài của ai hoặc vật gì đó Ví dụ 1: Before agreeing to go out on a date with her, Keith wanted to know what my cousin Maria looked like. Ví dụ 2: Please tell me what the cover of that new book looks like so it will be easier for me to find it in the bookstore. Chú ý: Cụm từ “it looks like” còn mang nghĩa là “it is likely that. .. “ Ví dụ: It’s snowing, so it looks like the schools will be closed today

9. Câu thành ngữ số 9: nervous wreck

– Nghĩa tiếng Anh: a person feeling very worried – Nghĩa tiếng Việt: người đang cảm thấy cực kì lo lắng Ví dụ 1: Ted was a nervous wreck before his chemistry test. Ví dụ 2: Whenever Nicole rides on the back of her friend’s motorcycle, Susan is a nervous wreck.

10. Câu thành ngữ số 10: no wonder

– Nghĩa tiếng Anh: it’s not surprising – Nghĩa tiếng Việt: Không lạ gì Ví dụ 1: Brian’s entire body is in pain. It’s no wonder since he ran a marathon yesterday! Ví dụ 2: No wonder you’re cold – it’s January and you’re walking around outside without a coat! Từ đồng nghĩa: small wonder

11. Câu thành ngữ số 11: (to) pull an all-nighter

– Nghĩa tiếng Anh: to stay up all night to do work – Nghĩa tiếng Việt: thức trắng đêm để làm việc gì đó Ví dụ 1: Ted pulled an all-nighter to study for his chemistry test and ended up falling asleep in class the next day. Ví dụ 2: I’ve got a 20-page paper due tomorrow morning, and I haven’t even started writing it yet. I guess I’ll be pulling an all-nighter!

12. Câu thành ngữ số 12: rule of thumb

– Nghĩa tiếng Anh: a useful principle – Nghĩa tiếng Việt: thang điểm Ví dụ 1: When cooking fish, a good rule of thumb is 10 minutes in the oven for each inch of thickness. Ví dụ 2: “Ted, as a rule of thumb, you should always plan to study for your chemistry tests for at least two hours.”

13. Câu thành ngữ số 13: (to) turn off

– Nghĩa tiếng Anh: to cause to feel dislike or revulsion – Nghĩa tiếng Việt: gây ra mất hứng Ví dụ 1: I used to be friends with Monica, but she gossiped all the time and it really turned me off. Ví dụ 2: At first, Sara really liked Jacob. But when he started talking about all his ex-girlfriends, she was really turned off.

13. Câu thành ngữ số 13: what’s up?

Xem lại bài 10

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 15. Các bạn hãy học tiếp bài số 16 để khám phá thêm nữa.

Xem thêm: Erd Là Gì – Giới Thiệu Về Er Diagram Trong Pttkpm

Hy vọng các bạn khả năng dùng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp mỗi ngày để đáp ứng tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Team Asinana mà chi tiết là Ý Nhi đã biên soạn bài viết dựa trên tư liệu sẵn có và kiến thức từ Internet. Dĩ nhiên tụi mình biết có nhiều câu hỏi và nội dung chưa thỏa mãn được bắt buộc của các bạn.

Thế nhưng với tinh thần tiếp thu và nâng cao hơn, Mình luôn đón nhận tất cả các ý kiến khen chê từ các bạn & Quý đọc giả cho bài viêt Conventional Wisdom Là Gì – Nghĩa Của Từ Conventional Wisdom

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Conventional Wisdom Là Gì – Nghĩa Của Từ Conventional Wisdom hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha

Các từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Conventional #Wisdom #Là #Gì #Nghĩa #Của #Từ #Conventional #Wisdom

Rate this post