Home Âm nhạc Cảm biến áp suất điện tử | Học Điện Tử

Cảm biến áp suất điện tử | Học Điện Tử

0
Cảm biến áp suất điện tử | Học Điện Tử

Cảm biến áp suất điện tử. Cảm biến đo áp suất điện tử là gì ? Thiết bị đo áp suất có hiển thị điện tử. Vì sao phải sử dụng cảm biến đo áp suất dạng hiển thị điện tử ? Cảm biến áp suất dạng điện tử có chức năng như một đồng hồ đo áp suất điện tử với độ chính xác cao. Đồng thời đóng vai trò là một cảm biến đo áp suất truyền tín hiệu Analog 4-20mA về PLC điều khiển động cơ. Ở bài viết này tôi xin giới thiệu đến các bạn cảm biến áp suất điện tử thường được sử dụng nhất.

Cảm biến áp suất điện tử

Hình 1 : Cảm biến áp suất điện tử dạng màng Clamp

Thông số kỹ thuật cảm biến áp suất điện tử

  • Kích thước mặt đồng hồ hiển thị : 100mm. Vật liệu Inox AISI 304.
  • Chuẩn bảo vệ : IP65
  • Mặt kính dày : 4mm
  • Kích thước số hiển thị : 3½ – digit LCD, 12 mm high
  • Sai số : <0.25% trên toàn dãy đo
  • Nguồn cấp : 13…35VDC
  • Dãy đo : from -1/0.6 and 0-1.6 – 60 bar. Option Max 1000bar
  • Nhiệt độ tại chân kết nối : -20…+120 ºC. Option max 250 ºC
  • Nhiệt độ môi trường : 0…+55 ºC
  • Cảm biến áp suất điện tử có tùy chọn tín hiệu 4-20mA hoặc chỉ hiển thị như một đồng hồ áp suất.
  • Chuẩn kết nối : Đối với các môi trường như nước, khí nén => Dùng kết nối dạng ren 1/2″BSP hoặc 1/2″ NPT. Các môi trường có tiêu chuẩn thực phẩm, hoặc hóa chất tùy chọn các loại cảm biến áp suất điện từ có màng như : Chuẩn Clamp; Chuẩn DIN, hoặc mặt bích,…

Cảm biến áp suất điện tử

Hình 2 : Thông số kỹ thuật cảm biến áp suất điện tử

Hướng dẫn chọn cảm biến áp suất điện tử sao cho đúng.

  1. Đầu tiên và quan trọng nhất phải xác định được dùng cho môi trường nào. Ví dụ như : nước, khí nén, hóa chất ăn mòn, dung dịch thực phẩm,…
  2. Xác định áp suất của chất lỏng hoặc khí nén là bao nhiêu bar ? Áp suất âm hoặc áp suất dương. Hoặc cả 2 dãy đo trên 1 đồng hồ. Ví dụ như dãy đo : 0-10bar, -1…+3bar, 0-1000bar,…
  3. Nhiệt độ của môi chất là bao nhiêu độ C? Xác định nhiệt độ tại chân kết nối của đồng hồ bao nhiêu độ C.
  4. Xác định kiểu kết nối của cảm biến cũ hoặc kết nối mới phù hợp với môi chất đi kèm các bạn nhé. Ví dụ như : dùng cho môi trường thực phẩm thì phải dùng kết nối dạng Clamp, hoặc áp suất cao dùng mặt bích,…
  5. Ngõ ra của cảm biến áp suất điện tử chuẩn công nghiệp 4-20mA các bạn nhé. Nếu các bạn dùng tín hiệu khác thì phải dùng thêm bộ chuyển đổi tín hiệu để kết nối với PLC

Đồng hồ áp suất hiển thị số

Hình 3 : Các chuẩn kết nối cảm biến áp suất điện tử

Các ứng dụng cảm biến áp suất điện tử được dùng nhiều nhất.

  • Đối với các môi trường nước, khí nén cần thiết bị có độ chính xác cao để kiểm tra áp suất tại các vị trí quan trọng nhất. Kiểm tra rò rỉ đường ống.
  • Ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như : nhà máy sữa, nước giải khát, bia,…Đảm bảo độ an toàn cho hệ thống luôn hoạt động ổn định.
  • Ngành công nghiệp hóa chất dùng cảm biến áp suất điện tử đo áp suất và điều khiển bơm hoạt động trong môi trường ăn mòn cao như axít, hóa chất,…

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Quý vị và các bạn có nhu cầu về thiết bị cảm biến áp suất điện tử hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể nhất.

Tham khảo thêm bài viết : Cảm biến áp suất phòng nổ

Nhân viên kỹ thuật & Sale

Nguyễn Long Hội

Mobi: 0939.266.845

Email: [email protected]

Web:mobitool.net & mobitool.net

Rate this post