Home Học Tiếng Anh Cơ Bản Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3

Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3

0
Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3

Câu điều kiện loại 3 là gì? Cách dùng Could have done/might have done/ should have done/ must have done .. như thế nào?

Hãy cùng OLP Tiếng Anh tìm hiểu thật chi tiết cách dùng của những cấu trúc này nha chúc bạn học thật tốt

Cách dùng Could have done/might have done/ should have done/ must have done .. 

Trước tiên , các bạn cần ghi nhớ rằng những cấu trúc như should/might/should/must + HAVE + Vpp luôn được dùng để NÓI VỀ QUÁ KHỨ. Các bạn ghi nhớ nha, những cấu trúc này được dùng để nói về QUÁ KHỨ.

Bạn đang xem: Would have v3 là gì

1. Could have + Vpp (Past participle)

Cấu trúc này khả năng mang 2 nghĩa:

Điều gì đó đã khả năng xảy ra trong quá khứ, mặc khác nó đã không xảy raĐiều gì đó đã khả năng xảy ra trong quá khứ, mặc khác người nói không dám chắc

Đọc đến đây mình chắc là các bạn thấy 2 cách dùng này khá là kỳ quặc và có vẻ ngược nhau đúng không? Vậy làm sao chúng ta biết được khi nào cấu trúc này mang nghĩa nào? Tất cả phụ thuộc vào ngữ cảnh!

Ví dụ:

I could have stayed up late last night, but I decided to go to bed earlyTối qua tớ đã khả năng thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm.Who was the last person to leave the store last night? (Tối qua ai là người rời cửa hàng cuối cùng vậy?) It could have been Tom, but I’m not sure. (khả năng là Tom nhưng mà tớ không chắc)2. Couldn’t have + Vpp (Past participle)

Đừng bỏ lỡ>>Quả quất tiếng anh là gì – Từ hoa quả trái cây bằng tiếng anh

Dạng phủ định của Could have … được dùng khi nhấn mạnh hành động/ điều gì đó chắc chắn đã không thể xảy ra (impossibility) trong quá khứ.

Ví dụ:

Well, you went to Michelin Restaurant last night, it couldn’t have been cheap! (Chà, tối qua cậu đi ăn ở cửa hàng Michelin à, chắc chắn là không rẻ đâu nhỉ)Mary couldn’t have been at work yesterday, she was sick. (Mary chắc chắn không đi làm hôm qua, cô ấy bị ốm mà)

*

3. Might have + Vpp (Past participle)

Cấu trúc này diễn tả một hành động/ điều gì đó khả năng đã xảy ra, mặc khác thực tế nó đã không xảy ra. (khá tương đồng với cách dùng đầu tiên của could have …). một vài người khả năng dùng May have + Vpp với ý nghĩa tương tự, mặc khác cách dùng này không được khuyến khích và không được xem là “chuẩn” trong Tiếng Anh.

Xem thêm: Tại Sao Trump Muốn Trục Xuất Người Việt Tỵ Nạn Chiến Tranh, Lời Bài Hát Vì Sao Thế

Ví dụ:

Why did you go there? You might have been harmed! (Sao cậu lại đến chỗ đó, cậu khả năng bị hãm hại đó – Thực tế là người nghe đã không bị hãm hại, mặc khác người nói nhấn mạnh việc người đó đã khả năng bị hãm hại)With more effort, we might have won the game (Với nhiều nỗ lực hơn, chúng ta đã khả năng thắng trận đấu rồi – Thực tế là đã thua trận đấu)4. May/ Might have been + V-ing:

Cấu trúc này được dùng khi mang ý “có lẽ lúc ấy đang” (trong quá khứ)

Ví dụ:

I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. (Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ.)I may have been taking a shower when you called. (Lúc cậu gọi có lẽ tớ đang tắm)5. Should have + Vpp

Cấu trúc được dùng khi chỉ một việc/hành động đáng lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra, thường mang hàm ý trách móc hoặc nuối tiếc (điều diễn tả ngược với quá khứ)

Đừng bỏ lỡ>> Trẻ Trâu Tiếng Anh Là Gì? Tiếng Anh của từ Sửu nhi là gì??

Ví dụ:

You should have apologized for what you did (Đáng lẽ cậu đã phải xin lỗi vì những điều mình làm – Thực tế là đã không xin lỗi)Someone stole my phone last night, I should have locked the door. (Ai đó đã lấy trộm điện thoại của mình tối qua rồi, đáng lẽ mình nên khóa cửa cẩn thận)6. Must have + Vpp:

Cấu trúc được dùng với ý “chắc hẳn đã…”, chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng/bằng chứng ở quá khứ.

Ví dụ:

Katie did very well on the exam. She must have studied very hard.Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm.Leslie found out that her boyfriend is a cheater yesterday, that must have hurt! (Leslie biết rằng bạn trai cô ấy là một kẻ lừa dối, chắc cô ấy đau lắm!)7. Must have been V-ing:

Cấu trúc này được dùng với ý “hẳn lúc ấy đang”

Ví dụ:

I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house.Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.

Nếu bạn vẫn đang băn khoăn, hoặc có 1 ví dụ cần giải thích về những cấu trúc này, hãy bình luận bên dưới nha!

Các câu hỏi về Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3

Team Asinana mà chi tiết là Ý Nhi đã biên soạn bài viết dựa trên tư liệu sẵn có và kiến thức từ Internet. Dĩ nhiên tụi mình biết có nhiều câu hỏi và nội dung chưa thỏa mãn được bắt buộc của các bạn.

Thế nhưng với tinh thần tiếp thu và nâng cao hơn, Mình luôn đón nhận tất cả các ý kiến khen chê từ các bạn & Quý đọc giả cho bài viêt Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3 hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha

Các Hình Ảnh Về Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3

Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3

Tìm thêm báo cáo về Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3 tại WikiPedia

Bạn nên tra cứu thêm thông tin về Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3 từ trang Wikipedia tiếng Việt.

Trên đây là tất tần tật các thông tin về Câu điều kiện loại 3. Mong rằng bạn đã có cho mình những kiến thức hữu ích

 

Rate this post