Mỗi con người đều có họ tên riêng. Tùy theo vùng miền và đất nước thì cách đặt tên sẽ khác nhau. Có khá nhiều người thắc mắc ở Việt Nam có bao nhiêu họ và các họ ở Việt Nam gồm những họ gì? Cùng 35Express tìm hiểu nhé!
Họ là gì?
Ở mỗi dân tộc, đất nước đều có cách đặt tên khác nhau. Nơi thì họ đặt ở đầu, giữa hay cuối tên. Tại Việt Nam, thì phần họ sẽ được đặt ở đầu tiên của tên.
Ví dụ: Nguyễn Văn A => Họ Nguyễn
Trần B => Họ Trần
Họ là cấu trúc tên gọi đầy đủ của một người gồm “Họ(+tên đệm)+tên chính”. Ngoài ra, họ được hiểu nôm na là dòng họ. Chỉ những người chung huyết thống, đôi khi kết hợp tên đệm lại thành một chi.
Bạn có thể tìm hiểu chi tiết về Họ của nhiều quốc gia khác.
Các họ ở Việt Nam gồm những họ nào?
Theo thống kê trong cuốn Họ và tên người thì Việt Nam có 1023 họ. Trong đó, người Kinh chiếm khoảng 300 họ, còn lại là họ của những dân tộc thiểu số, họ hiếm có nguồn gốc từ Trung Quốc.
Các họ chiếm số lượng chiếm khoảng 90% dân số Việt Nam
1 – Nguyễn: 38,4%2 – Trần: 12,1%3 – Lê: 9,5%4 – Phạm: 7%5 – Hoàng/Huỳnh: 5,1%6 – Phan: 4,5%7 – Vũ/Võ: 3,9%8 – Đặng: 2,1%9 – Bùi: 2%10- Đỗ: 1,4%11- Hồ: 1,3%12- Ngô: 1,3%13- Dương: 1%14- Lý: 0,5%
Theo thống kê, người Thái là sắc tộc đông thứ 3 trong 54 dân số Việt Nam. Với 12 họ gốc ban đầu là Lò, Lường, Quàng, Tòng, Cà, Lỡo, Mè, Lù, Lềm, Ngần, Nông. Và ngày nay, người Thái Việt Nam có các họ Bạc, Bế, Bua, Bun, Cà, Cầm, Chẩu, Chiêu, Đèo, Hoàng, Khằm, Leo, Lỡo, Lềm, Lý, Lò, Lô, La, Lộc, Lự, Lừ, Lường, Mang, Mè, Nam, Nông, Ngần, Ngu, Nho, Nhọt, Panh, Pha, Phia, Quàng, Sầm, Tụ, Tày, Tao, Tạo, Tòng, Vang, Vì, Sa, Xin,…
Qua bài viết này, hẳn là bạn đã hiểu rõ hơn về các họ ở Việt Nam rồi đúng không nhỉ? Hãy theo dõi 35Express để có được những thông tin hay ho nhé!
Loading…