Home Tin tức Bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn

0
Bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn – Học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc

Được tạo thành từ các ký tự vuông vuông tròn tròn, chính vì vậy từ lâu bộ môn tiếng Hàn Quốc đã được nhiều người yêu thích. Hơn thế nữa một phần là niềm đam mê phim Hàn thôi thúc các cô nàng tranh thủ học ngôn ngữ này. Không những vậy trong 2 năm vừa qua, Việc HVL Người Hàn Quốc Park Hang Seo đã liên tục thành công cùng bóng đá Việt Nam. Đã tạo nên cơn sốt, người người đau nhau đi học tiếng Hàn quốc.
Vậy Tiếng Hàn có khó không ? Quả thật tiếng Hàn không khó như bạn nghĩ đâu. Chỉ trong vòng 1 ngày là bạn đã có thể học xong bảng chữ cái tiếng Hàn rồi. 

Một số thắc mắc về bảng chữ cái tiếng Hàn

Học bảng chữ cái tiếng Hàn bao lâu ?

Bảng chữ cái tiếng Hàn gồm bao nhiêu chữ ?

Học chữ cái tiếng Hàn có khó không ?

Học bảng chữ cái tiếng Hàn như thế nào ?

Mẹo học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh thuộc nhất…

Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ cho bạn bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ nhất. Cũng như mẹo học bảng chữ cái tiếng Hàn quốc nhanh thuộc nhất. Hãy cùng học bảng chữ cái tiếng Hàn ngay hôm nay nhé !
Bảng chữ cái tiếng Hàn

Học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đầy đủ nhất 

Theo nhiều chuyên gia về ngon ngữ Hàn Quốc cho biết. Bộ chữ Hangeul của Hàn Quốc ban đầu gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm. Tuy nhiên trong quá trình phát triển của tiếng Hàn Quốc, đã được rút gọn xuống còn 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Như vậy bảng chữ cái tiếng Hàn tất cả gồm 24 chữ cái. Chúng ta sẽ học nhanh bảng chữ cái này chỉ trong 1 – 2 ngày nhé các bạn !

Nguyên âm tiếng Hàn

Nguyên âm trong tiếng Hàn viết là 모음. Tương tự như tiếng Việt, dưới đây là bảng chữ cái các nguyên âm trong tiếng Hàn.
Mẫu tự – Phát âm – Chữ tiếng Việt
ㅏ – [a] – a
ㅑ – [ya] – ya
ㅓ – [o] – ơ
ㅕ – [yo] – yơ
ㅗ – [o] – ô
ㅛ – [yo] – yô
ㅜ – [u] – u
ㅠ – [yu] – yu
ㅡ – [ui] – ư
ㅣ – [i] – i
ㅐ – [ae] – ae
ㅒ – [jae] – yae
ㅔ – [e] – ê
ㅖ – [je] – yê
ㅘ – [wa] – wa
ㅙ – [wae] – wae
ㅚ – [we] – oe
ㅝ – [wo] – wo
ㅞ – [we] – we
ㅟ – [ü/wi] – wi
ㅢ – [i] – ưi

Phụ âm trong tiếng Hàn

Phụ âm trong tiếng Hàn được viết là 자음. 
Mẫu tự – Phát âm, cách đọc – Tương đương tiếng Việt
ㄱ – 기역 (gi yơk) – k, g
ㄴ – 니은 (ni ưn) – n
ㄷ – 디귿 (di gưt) – t, d
ㄹ – 리을 (ri ưl) – r, l
ㅁ – 미음 (mi ưm) – m
ㅂ – 비읍 (bi ưp) – p, b
ㅅ – 시옷 (si ột) – s, sh
ㅇ – 이응 (i ưng) – ng
ㅈ – 지읒 (chi ưt) – ch
ㅊ – 치읓 (ch`i ưt) – ch’
ㅋ – 키읔 (khi ưt) – kh
ㅌ – 티읕 (thi ưt) – th
ㅍ – 피읖 (phi ưp) – ph
ㅎ – 히읗 (hi ưt) – h
ㄲ – [sang ki yơk] – kk
ㄸ – [sang di gưt] – tt
ㅃ – [sang bi ưp] – pp
ㅆ – [sang si ột] – ss
ㅉ – [sang chi ột] – jj

Hướng dẫn cách viết các phụ âm và nguyên âm tiếng Hàn

Để viết tiếng Hàn dễ dàn và nhanh nhất, các bạn nên lưu ý một số vấn đề sau : Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Như vậy các vị trí của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.
Ví dụ sau đây sẽ làm rõ điều đó
1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
3. Khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì chúng ta sẽ viết thêm phụ âm ㅇvào. Lúc này âm ㅇ sẽ là “âm câm”, chỉ là một ký tự làm đầy mà thôi. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ .

4. Phụ âm cuối
Trong hệ thống các chữ viết Hangeul, yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.
* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침).
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.
* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

Cách đọc Phụ âm cuối trong tiếng Hàn

ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
ㄴ – [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
ㄹ – [-l]
ㅁ – [-m]
ㅂ,ㅍ – [-p]
ㅇ – [-ng]

Cách viết phụ âm cuối trong tiếng Hàn

1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
Lưu ý: 1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].
Ví dụ:
감사합니다! đọc là (감사함니다!)
안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)

Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:

Ví dụ: 
발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm).
이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn)

Như vậy là chúng ta đã hoàn thành xong bài học về bảng chữ cái trong tiếng Hàn rồi. Thật đơn giản phải không nào ? Các bạn đừng quên rèn luyện cách viết, cách phát âm mỗi ngày nhé. Có thể nói đây là bài học rất quan trọng trong lộ trình học tiếng Hàn đó. Chúc các bạn học tốt bảng chữ cái tiếng Hàn nhé ! 
Xin chào và hẹn gặp lại

Tìm kiếm về bảng chữ cái tiếng Hàn 

tự học bảng chữ cái tiếng hàn

tải bảng chữ cái tiếng hàn

bảng chữ cái tiếng hàn dịch sang tiếng việt

bảng chữ cái tiếng hàn cho người mới học

cách học bảng chữ cái tiếng hàn

bảng chữ cái tiếng hàn trên bàn phím

5/5 - (7 bình chọn)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here