Bài tập nâng cao Toán lớp 3: Làm quen với chữ số La Mã
Kiến thức cần nhớ về số La Mã
Giới thiệu về chữ số La Mã
+ Chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.
+ Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách,…
Các chữ số La Mã thường dùng
I: một V: năm X: mười
Bạn đang xem: Bài tập toán lớp 3 số la mã
Từ các số La Mã trên, ta có thể ghép lai và tạo thành một vài số như sau:
Cách đọc chữ số La Mã
Trong dãy chữ số La Mã sẽ có 7 chữ số cơ bản, từ đó người dùng có thể cộng trừ sau cho ra con số mà bạn cần: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000
Theo quy định chung, các chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên một phép tính. Còn các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất.
Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
+ Ví dụ:
I = 1; II = 2; III = 3
X = 10; XX = 20; XXX = 30
C = 100; CC = 200; CCC = 300
M = 1000; MM =2000; MMM = 3000
Quy tắc viết chữ số La Mã
Quy tắc chữ số La Mã thêm vào bên phải
Quy tắc chữ số La Mã thêm vào bên trái
Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:
+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số.
+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính
Bài tập vận dụng về số La Mã
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Số 16 được viết thành số La Mã là:
A. VIII B. XVI C. VXI D. VVV
Câu 2: Số 23 được viết thành số La Mã là:
A. XIX B. XXIII C. XVII D. XXV
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI
A. III, I, V, XIX, XVI, XXI B. XVI, XIX, I, V, XXI, III
C. I, III, V, XVI, XIX, XXI D.V, I, III, XXI, XIX, XVI
Câu 4: Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
a, XV đọc là Mười lăm b, XIIV đọc là Mười ba
c, XXI đọc là Hai mươi mốt c, IXX độc là Mười chín
A. 0 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI
A. > B.
Bài tập tự luận
Bài 1: Đọc các chữ số La Mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI
Bài 2: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII
Bài 3: Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã
Bài 4: Thực hiện các phép tính sau:
X – IV XX – IX XIX – IX IV + V V + IX
Bài 5: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất
Bài 6: Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị của số La Mã đã cho
Lời giải bài tập về số La Mã
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | B | C | D | A |
Bài tập tự luận
Bài 1:
I có giá trị bằng 1 nên đọc là một
III có giá trị bằng 3 nên đọc là ba
VII có giá trị bằng 7 nên đọc là bảy
XIV có giá trị bằng 14 nên đọc là mười bốn
XII có giá trị bằng 12 nên đọc là mười hai
XIX có giá trị bằng 19 nên đọc là mười chín
XXI có giá trị bằng 21 nên đọc là hai mươi mốt
Bài 2:
Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé: XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I
Bài 3:
Các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã là: III, V, VII, IX
Các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã là: VI, VIII
Bài 4:
X – IV = VI (vì X = 10, IV = 4 mà 10 – 4 = 6 nên khi vết chữ số La Mã là VI)
XX – IX = XI (vì XX = 20, IX = 9 mà 20 – 9 = 11 nên khi viết chữ số La Mã là XI)
XIX – IX = XX (vì XIX = 19, IX = 9 mà 29 – 9 = 20 nên khi viết chữ số La Mã là XX)
IV + V = IX (vi IV = 4, V = 5 mà 4 + 5 = 9 nên khi viết chữ số La Mã là IX)
V + IX = XIV (vì V = 5, IX = 9 mà 5 + 9 = 14 nên khi viết chữ số La Mã là XIV)
Bài 5: XXVIII (số 28)
Bài 6:
IX là 9, quay người 9 được 6, vậy phải để IX thành 6
Ta thêm chữ S vào trước được SIX = số 6 trong Tiếng anh
GIẢI TOÁN LỚP 3 LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
Làm quen với chữ số La Mã – Toán lớp 3
Trang 121 Sách giáo khoa
Bài 1:
Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây:
I, III, V, VII, IX, XI,XXI
II, IV, VI, VIII, X, XII, XX
Bài giải:
Đọc như sau :
Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt
Hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi
Bài 2:
Đồng hồ chỉ mấy giờ
Bài giải:
Đồng hồ ở hình A chỉ 6 giờ
Đồng hồ ở hình B chỉ 12 giờ
Đồng hồ ở hình C chỉ 3 giờ
Bài 3:
Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI
Theo thứ tự từ bé đến lớn
Theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài giải:
Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau :
II, IV, V, VI, VII, IX, XI
Các số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé như sau :
XI, IX, VII, VI, V, IV, II
Bài 4:
Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã
Bài giải:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI ,XII
Đáp án
Bài 3
ĐỀ BÀI
Bài 1:
a) Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
b) Ghi các số trên mặt đồng hồ theo mẫu bên.
c) Hãy tập viết lại các chữ số La Mã trên mặt đồng hồ bên.
Bài 2:
Hãy viết 20 số đầu của số La Mã.
BÀI GIẢI
Bài 1:
a) Đồng hồ chỉ 3 giờ hoặc 15 giờ.
b) Ghi các số tương ứng như sau lên mặt đồng hồ:
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
c) I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII.
Bài 2:
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | XIII | XIV | XV | XVI | XVII | XVIII | XIX | XX |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Chuyên mục: Giáo dục