Tiến độ là mức độ tiến triển của công việc trong một khoảng thời gian nhất định. Chúng ta nên lập tiến độ trong công việc để theo dõi công việc hiệu quả hơn.
Tiến độ là mức độ tiến triển của một công việc, dự án trong một khoảng thời gian cụ thể. Từ tiến độ được ghép từ 2 từ tiến trong tiến tới và độ trong mức độ.
Danh từ tiến độ có thể ghép với những từ danh từ ghép khác để tạo thành cụm danh từ mang nhiều nghĩ khác nhau.
tiến độ là gì, sgvCụm danh từ tiến độ thi công được ghép từ 2 danh từ tiến độ và thi công hàm ý chỉ kế hoạch thi công cụ thể bao gồm các mốc thới gian định sẵn. Nếu như một công trình bị trễ tiến độ thi công sẽ gây tổn thất rất lớn cho các nhà thầu xây dựng, do đó các nhà thầu luôn chuẩn bị sẵn 1 tiến độ thi công cụ thể trước khi khởi công. Các cụm từ có liên quan như đẩy mạnh tiến độ thi công, đảm bảo tiến độ thi công.
Tiến độ sản xuất được ghép từ 2 từ tiến độ và sản xuất. Cụm từ này thường dùng để đánh dấu các cột mốc thời gian trong qua trình sản xuất, các cụm từ có liên quan như đẩy nhanh tiến độ sản xuất, kiểm tra tiến độ sản xuất, đảm bảo tiến độ sản xuất.
Cụm từ tiến độ dự án là hết sức quen thuộc với các bạn làm trong những lĩnh vực công nghệ thông tin, dịch thuật, thiết kệ. Tiến độ dự án là một cơ chế truyền đạt những nhiệm vụ cần hoàn thành và phân bổ nguồn lực để hoàn thành các nhiệm vụ đó trong khung thời gian cụ thể. Tiến độ dự án là một tài liệu thu thập tất cả những công việc cần thiết để bàn giao dự án đúng thời gian. Các cụm từ có liên quan như tiến độ dự án thực tế, thúc đẩy tiến độ dự án.
Tiến độ dùng để đánh dấu các mốc thời gian trong một dự án, dùng để giám sát tiến độ, phân bổ nhân lực tránh gây thất thoát, hao phí.