Home Tin tức Help! Set Physx Configuration Là Gì ? Physx Có Công Dụng Như Thế Nào Với Vga

Help! Set Physx Configuration Là Gì ? Physx Có Công Dụng Như Thế Nào Với Vga

0

Đối với những bạn yêu thích game máy tính thì khái niện card màn hình có lẽ không xa lạ gì với các bạn nữa. mặc khác làm thế nào để tối ưu hóa card màn hình Nvidia của bạn để chơi một game với hiệu suất cao nhất thì có lẽ không phải bạn nào cũng biết cách tùy chỉnh.

Bạn đang xem: Set physx configuration là gì

Bạn đang xem: Set physx configuration là gì

Bài viết sau đây sẽ giới thiệu bạn với các câu hỏi thường gặp về thiết lập tối ưu cho card đồ họa để chơi game và cách tối ưu Nvidia tăng FPS cho gamer cũng như cách cài đặt nvidia control panel.

Card màn hình Nvidia là gì?

Card màn hình là một phần không thể thiếu của mọi chiếc máy tính, đặc biệt là máy tính của các game thủ hoặc những bạn có mong muốn dùng các ứng dụng có bắt buộc độ phân giải cao hoặc các hiệu ứng đồ họa phức tạp vì chức năng chính của card màn hình là xử lí các hình ảnh trên màn hình của bạn.

Có hai loại card màn hình là card màn hình onboard và card màn hình rời. Card màn hình onboard có bộ xử lí đồ họa (GPU) cố định trên mainboard của máy tính (ở những dòng main đời cũ), hay đính kèm vào CPU. Chúng đều chia sẻ chung RAM với máy tính. Card rời thì ngược lại, cả GPU lẫn RAM đều riêng biệt, thậm chí rất nhiều loại card cao cấp, cần hệ thống tản nhiệt lớn (2 hoặc 3 quạt) còn dùng một nguồn điện riêng!!!

Những điều trên giúp cho hiệu năng của card rời cao hơn rất nhiều so với card onboard, và bài viết sau sẽ tập trung vào loại card rời này. Còn nếu bạn muốn nâng cao trải nghiệm đồ họa trên máy tính thì bạn nên chuyển card onboard sang card rời nvidia.

Vẫn chưa biết máy tính của bạn chạy card màn hình nào? Tham khảo ngay bài viết hướng dẫn cách xem card màn hình máy tính tại trang sau.

*

Bảng điều khiển nvidia

Cách tối ưu hóa card màn hình Nvidia

mặc khác, cách dùng card màn hình rời nvidia không phải chỉ đơn giản là gắn card vào mainboard và hưởng thụ, mà còn bao gồm việc tinh chỉnh các cài đặt card rời của bạn sao cho đạt hiệu năng cao nhất đối với ứng dụng mà bạn mong muốn dùng. Bởi vì không phải ai cũng khả năng chi trả cho một chiếc card màn hình đời mới nhất, bạn sẽ phải học cách để hài lòng với chiếc card màn hình hiện nay của mình bằng cách tối ưu hóa card màn hình nvidia.

Tối ưu hóa settings Nvidia Control Panel

Nvidia Control panel là gì

NVIDIA Control Panel là một chương trình phần mềm chuyên dụng cho phép người dùng truy cập nhanh chóng và đơn giản tất cả các tính năng quan trọng liên quan đến trình điều khiển NVIDIA.

Nvidia Control Panel thường được cài sẵn trên máy laptop có card đồ hoạ Nvidia, hoặc bạn khả năng tải về tại đây.

Đầu tiên, hãy nhấp vào phần adjust image settings with preview trong thẻ 3D settings. Ở đây bạn sẽ thấy một mô hình 3D để mô phỏng chất lượng hình ảnh đầu ra của bạn, và ba lựa chọn bao gồm:Let the 3D application decideUse the advanced 3D image settingsUse my preference emphasizing:

Bạn sẽ muốn chọn lựa chọn thứ 3 (Use my preference emphasizing), cạnh bên sẽ có một thanh trượt để điều chỉnh giữa Quality (chất lượng hình ảnh, bạn nào dùng máy cấu hình yếu thì nhớ đừng nên quá chú trọng phần này vì khi chơi game sẽ rất lag) và Performance (hiệu suất của game, game bạn chơi sẽ mượt mà hơn, bù lại thì hình ảnh sẽ không trau chuốt bằng).

mặc khác, nếu bạn muốn điều chỉnh chi tiết hơn nữa thì hãy áp dụng cách chỉnh nvidia control panel sau đây. Ở cột bên trái, nhấp vào Manage 3D settings, hoặc chọn phần Use the advance 3D settings ở đoạn trên rồi nhấp vào Take me there, máy sẽ đưa bạn đến một cửa sổ để tùy chỉnh chi tiết cho từng game một. Thường là mỗi game đã có một tùy chỉnh tối ưu có sẵn trên máy, mặc khác bạn vẫn khả năng tự chỉnh theo ý mình.

Xem thêm: Mengapa Mona Lisa Begitu Terkenal? Tại Sao Bức Tranh Mona Lisa Lại Nổi Tiếng Đến Thế

Tùy chỉnh thông số card màn hình Nvidia

Ambient occlusion

Tạo các hiệu ứng về ánh sáng như bóng, tia nắng, ánh sáng cho “thật” hơn. Chỉ số AO có tác động khá lớn tới chất lượng hiển thị màu sắc game. Nếu bạn cho rằng bản thân không cần đẹp, chỉ cần mượt, hãy chỉnh sang Off.

Anisotropic filtering là gì

Hiểu đơn giản, Anisotropic filtering (AF) nghĩa là độ “rõ” hay “mờ” của hình ảnh trong game. AF càng cao (x càng lớn) thì càng rõ và ngược lại.

Chỉ số mặc định của AF là x8, nhưng bạn hoàn toàn khả năng tăng hoặc giảm tùy vào mong muốn dùng. Nếu máy cấu hình thấp, công ty chúng tôi khuyến nghị đặt ở mức x4.

Anti aliasing FXAA – anti aliasing là gì?

Antialiasing FXAA hay còn gọi là khử răng cưa. Chỉ số này rất cần thiết ở đa số game, và thường đa số game sẽ có cách tùy chỉnh chỉ số này riêng.

khả năng bạn đã biết, tất cả hình ảnh bạn đang nhìn trên máy tính là một tổ hợp nhiều pixel lại với nhau, vì pixel là một ma trận vuông (hãy cứ tưởng tượng là hình vuông) nên hình ảnh tạo ra sẽ khá “vuông vức”. Để xử lý vấn đề này, khử răng cưa ra đời giúp hình ảnh bạn nhìn có phần mượt mà hơn.

Anti aliasing gamma correction

Đây là chỉ số gây tác động độ “sáng”, khác với AO là độ “thật”. Đây là kỹ thuật hiệu chỉnh cường độ sáng game từ hãng Nvidia dùng và gọi là gamma. Antialiasing gamma correction có gây tác động chỉ số khử răng cưa ở phần trên. Thông thường, nếu bạn chỉnh thấp chỉ số răng cưa, bạn nên chỉnh thấp chỉ số gamma này để đồng bộ và để không thấy “kì kì”.

Anti aliasing mode

Vẫn là “khử răng cưa”, nhưng ở mục này, chúng ta bàn về từng loại và cái giá của chúng. Để hình ảnh đẹp, mịn màng thì bạn sẽ cần dùng một cấu hình máy mạnh. Nhiều khi dựng hình ở độ phân giải thông thường đã nặng lắm rồi đây lại còn nhân lên thêm 2 hay nhiều lần. Ngoài SSAA – chế độ khử răng cưa mặc định trên Nvidia Control Pannel và mặc định trong một vài game, còn khá nhiều kĩ thuật lấy mẫu khác để tối ưu độ sắc nét cho hình ảnh:

Multisampling (MSAA): Nhiều bạn có thắc mắc về MSAA là gì? Đó là trình khử răng cưa khác, có hiệu suất tốt hơn so với SSAA và dường như là cao nhất trong cả 3 mode.Coverage Sampling (CSAA): lấy mẫu bao quát là phiên bản MSAA.Custom-filter (CFAA): bộ lọc riêng đến từ đối thủ cạnh trang của Nvidia – AMD, đây cũng là một dạng MSAA nhưng hiệu quả hơn và là công nghệ độc quyền của AMD.Cuda GPUs là gì

Nói ngắn gọn, Cuda GPU là số core GPU/ bộ phận tính toán có sẵn trong GPU phải bỏ ra để tạo ra/ render hình ảnh cho người dùng.

Nhân Cuda càng cao, nghĩa là khả năng render hình ảnh càng nhanh và càng đẹp mắt, giúp web10_user render hình ảnh vô cùng tốt. Thông thường mua card màn hình, card càng mạnh sẽ có số nhân Cuda càng cao. và cạnh đó, công nghệ dùng trên các con card màn hình này rất quan trọng, như trên những con RTX mới nhất từ Nvidia, bổ sung thêm công nghệ Deep Learning Super Sampling (DLSS) chuyên đáp ứng thống kê AI.

Bảng so sánh CUDA giữa các card màn hình – cách xem card màn hình mạnh hay yếu

GPUCUDA coresMemoryProcessor frequency
GeForce GTX TITAN Z 5760 12 GB 705 / 876
NVIDIA TITAN Xp 3840 12 GB 1582
GeForce GTX 1080 Ti 3584 11 GB 1582
GeForce GTX TITAN X 3072 12 GB 1000 / 1075
GeForce GTX 690 3072 4 GB 915 / 1019
GeForce GTX TITAN Black 2880 6 GB 889 / 980
GeForce GTX 780 Ti 2880 3 GB 875 / 928
GeForce GTX 980 Ti 2816 6 GB 1000 / 1075
GeForce GTX TITAN 2688 6 GB 837 / 876
GeForce GTX 1080 2560 8 GB 1607 / 1733
GeForce GTX 780 2304 3 GB 863 / 900
GeForce GTX 980 2048 4 GB 1126 / 1216
GeForce GTX 1070 1920 8 GB 1506 / 1683
GeForce GTX 970 1664 4 GB 1050 / 1178
GeForce GTX 770 1536 2 GB 1046 / 1085
GeForce GTX 680 1536 2 GB 1006 / 1058
GeForce GTX 760 Ti (OEM) 1344 2 GB 960
GeForce GTX 670 1344 2 GB 915 / 980
GeForce GTX 660 Ti 1344 2 GB 915 / 980
GeForce GTX 1060 (6GB) 1280 6 GB 1506 / 1708
GeForce GTX 960 (OEM) 1280 3 GB 924 / 980
GeForce GTX 760 192-bit(OEM) 1152 1.5 GB / 3 GB 980 / 1033
GeForce GTX 760 1152 2 GB 980 / 1033
GeForce GTX 1060 (3GB) 1152 3 GB 1506 / 1708
GeForce GTX 660 (OEM) 1152 1.5 GB / 3 GB 823 / 888
GeForce GTX 960 1024 2 GB 1127 / 1178
GeForce GTX 950 (OEM) 1024 2 GB 935 / 980
GeForce GTX 590 1024 3 GB 630
GeForce GTX 660 960 2 GB 980 / 1033
GeForce GTX 1050 Ti 768 4 GB 1290 / 1392
GeForce GTX 950 768 2 GB 1024 / 1188
GeForce GTX 650 Ti BOOST 768 2 GB 980 / 1033
GeForce GTX 650 Ti 768 1 GB 928
GeForce GTX 1050 640 2 GB 1354 / 1455
GeForce GTX 750 Ti 640 2 GB 1020 / 1075
GeForce GTX 645 (OEM) 576 1 GB 823
GeForce GTX 750 512 1 GB 1020 / 1085
GeForce GTX 580 512 1536 MB
GeForce GTX 480 480 1536 MB
GeForce GTX 570 480 1280 MB
GeForce GTX 295 480 1792 MB
GeForce GTX 470 448 1280 MB
GeForce GTX 745 (OEM) 384 4 GB
GeForce GT 740 384 1 GB / 2 GB
GeForce GT 730 96-384 1 GB / 2 GB 700 / 902
GeForce GT 635 (OEM) 384 2 GB
GeForce GTX 650 384 1 GB
GeForce GTX 560 Ti 384 1 GB
GeForce GTX 560 (OEM) 384 1280 MB / 2560 MB
GeForce GT 640 384 2 GB
GeForce GTX 465 352 1 GB
GeForce GTX 560 Ti (OEM) 352 1280 GB / 2560 GB
GeForce GTX 460 336 1 GB
GeForce GTX 560 336 1 GB
GeForce GTX 460 SE 288 1 GB
GeForce GTX 555 (OEM) 288 1 GB
GeForce GTX 285 for Mac 240 1 GB
GeForce GTX 285 240 1 GB
GeForce GTX 280 240 1 GB
GeForce GT 720 192 1 GB / 2 GB
GeForce GT 710 192 2 GB 954
GeForce GTS 450 192 1 GB
GeForce GTX 550 Ti 192 1 GB
GeForce GT 630 (OEM) 192 1 GB / 2 GB
GeForce GT 640 (OEM) 144 / 384 1 GB / 2 GB
GeForce GT 545 GDDR5 (OEM) 144 1 GB
GeForce GT 545 DDR3 144 1.5 GB / 3 GB
GeForce GTS 250 128 1 GB
GeForce GTS 150 128 1 GB
GeForce GTS 240 (OEM Product) 112 1 GB
GeForce GT 630 96 1 GB 700~902
GeForce GT 620 96 1 GB 700
GeForce GT 440 96 1 GB 810
GeForce GT 430 96 1 GB 700
GeForce GT 530 (OEM) 96 1 GB / 2GB
GeForce GT 340 (OEM) 96 1 GB
GeForce GT 330 (OEM) 96-112 1 GB / 2GB
GeForce GT 240 96 1GB
GeForce GT 320 (OEM Product) 72 1 GB
GeForce GT 705 (OEM) 48 1 GB
GeForce GT 620 (OEM) 48 1 GB
GeForce GT 610 48 1 GB
GeForce GT 520 (OEM) 48 1 GB / 2 GB
GeForce GT 520 48 1 GB
GeForce GT 220 48 1 GB
GeForce 605 (OEM) 48 1 GB
GeForce 510 (OEM) 48 1 GB / 2 GB
GeForce 405 (OEM) 16 1 GB
GeForce 310 (OEM) 16 1 GB

Dynamic Super Resolution (DSR)Vertical Sync – VSync

VSync là một tùy chọn hiển thị được tìm thấy trong nhiều game máy tính 3D cho phép game đồng bộ hóa tốc độ khung hình của trò chơi (Game FPS) với tốc độ làm mới màn hình (Monitor FPS) để ổn định hơn. Nếu Vsync bị tắt, game thủ khả năng có tốc độ khung hình/ tốc độ FPS cao hơn nhưng khả năng tạo ra những “dị vật”/ không tối ưu.

Team Asinana mà chi tiết là Ý Nhi đã biên soạn bài viết dựa trên tư liệu sẵn có và kiến thức từ Internet. Dĩ nhiên tụi mình biết có nhiều câu hỏi và nội dung chưa thỏa mãn được bắt buộc của các bạn.

Thế nhưng với tinh thần tiếp thu và nâng cao hơn, Mình luôn đón nhận tất cả các ý kiến khen chê từ các bạn & Quý đọc giả cho bài viêt Help! Set Physx Configuration Là Gì ? Physx Có Công Dụng Như Thế Nào Với Vga

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Help! Set Physx Configuration Là Gì ? Physx Có Công Dụng Như Thế Nào Với Vga hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha

Các từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Set #Physx #Configuration #Là #Gì #Physx #Có #Công #Dụng #Như #Thế #Nào #Với #Vga

Rate this post